Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Chọn B Các nhà sản xuất ô tô đang cố gắng sáng tạo ra một loại phương tiện mới bởi vì _________.
A. Ô tô ngày nay dùng quá nhiều xăng dầu
B. Ô tô ngày nay thải ra quá nhiều khí độc hại
c. Nền công nghiệp ô tô đang gặp rắc rối
D. Khó để có thể lái xe trong thành phố
Thông tin trong bài: Many of the world’s cities lie under a permanent blanket of smog. ... It's no surprise therefore, that in recent years, car manufacturers have been put under pressure to invent a vehicle that is both cheaper to run and better for the environment.
Nhiều thành phố trên thế giới nằm trong một màn sương mù vĩnh cửu. ... Chẳng ngạc nhiên khi trong những năm gần đây các nhà sản xuất xe hơi đã bị nhiều áp lực trong việc sáng tạo ra một loại phương tiện mà vừa tiết kiệm chi phí hơn lại tốt hơn cho môi trường.
Chọn A Xe chạy bằng động cơ điện thì .
A. Không phổ thông
B. Được làm bằng những mảnh vụn
C. Chuyển động rất nhanh
D. Động cơ của chúng phải được thay thế
Thông tin trong bài: Unfortunately, these vehicles had several drawbacks and they didn’t sell very well. The problems were that the batteries of these electric cars ran out very quickly and took a long time to recharge. Also, the replacement energy parts were very expensive.
Thật không may là những phương tiện này lại có một vài nhược điểm và không được thị trường đón nhận nhiều. Những vấn đề đó là việc pin của những chiếc ô tô điện này cạn kiệt rất nhanh và cần nhiều thời gian để nạp lại. Thêm nữa, những phụ tùng năng lượng thay thế đều rất đắt tiền.
Xe ô tô điện tốn kém và có nhiều bất cập về việc thay thế phụ tùng năng lượng nên chúng không phổ biến.
Chọn B Từ “drawbacks = nhược điểm” trong đoạn văn số 2 gần nghĩa nhất với
A. benefits - lợi ích
B. imperfections = nhược điểm, sự khuyết thiếu
C. withdrawings = lấy lại
D. virtue = đức hạnh
Unfortunately, these vehicles had several drawbacks and they didn t sell very well.
¬ Thật không may là những phương tiện này lại có một vài nhược điểm và không được thị trường đón nhận nhiều.
Chọn D Động cơ điện trong xe hơi kiểu kết hợp .
A. cần gói năng lượng thay thế B. có động cơ xăng riêng
C. mất nhiều thời gian để sạc lại D. không cần sạc lại pin
Thông tin trong bài: This is where the hybrid car, which has both an electric motor and a traditional petrol engine, comes in. The electric motor never needs to be recharsed and it is much better for the planet than a traditional car.
Đây là lúc mà xe hơi kiểu kết hợp lên ngôi, bao gồm cả động cơ điện và động cơ xăng truyền thống. Động cơ điện không bao giờ cần được nạp năng lượng và nó cũng thân thiện hơn nhiều với hành tinh này so với ô tô truyền thống.
D Máy tính trong môt xe hơi kiểu kết hợp _________.
A. giúp chiếc xe có thể đi những con đường dốc
B. giúp cho chiếc xe chạy với tốc độ ổn định
C. cung cấp năng lượng cho động cơ
D. quyết định cách mà chiếc xe nên được nạp năng lượng tại bất cứ thời điểm nào.
Thông tin trong bài: In a hybrid car, the engine is controlled by a computer which determines whether the car runs on petrol, electricity, or both.
Trong một chiếc xe kiểu kết hợp, động cơ được điều khiển bởi một chiếc máy tính mà quyết định liệu xe chạy bằng xăng, điện, hay cả hai.
Chọn B Cụm từ “comes in” trong đoạn văn số 2 gần nghĩa nhất với “ _________ ”.
A. di chuyển về hướng đất
B. có tác dụng tại một thời điểm cụ thể
C. tham gia với các nhà phát minh trong một dự án
D. kết thúc một cuộc đua trong một thời gian cụ thể.
Thông tin trong bài: This is where the hybrid car, which has both an electric motor and a traditional petrol engine, comes in.
Đây là lúc mà xe hơi kiểu kết hợp lên ngôi, bao gồm cả động cơ điện và động cơ xăng truyền thống.
Khi cả động cơ xăng và động cơ điện hoạt động riêng biệt đều không hiệu quả, động cơ kiểu kết hợp trở nên hữu ích và là một lựa chọn tốt.
Chọn A Xe hơi kiểu kết hợp là tốt cho hành tinh bởi vì .
A. Chúng tạo ra ít khí độc hại hơn
B. Chúng được làm từ nguyên liệu đặc biệt
C. Chúng sử dụng nhiên liệu khác nhau so với xe hơi thông thường
D. Động cơ điện nhỏ hơn động cơ thông thường.
Thông tin trong bài: Also, hybrid cars on the market are made using materials such as aluminium and carbon fibre, which makes them extremely light. Both of these factors mean that they use far less petrol than normal cars, so they produce less pollution.
Hơn nữa, xe dùng nhiên liệu kết hợp trên thị trường được làm sử dụng những nhiên liệu như nhôm và sợi carbon, khiến cho chúng cực nhẹ. Cả 2 nhân tố này có nghĩa là chúng sử dụng ít xăng hơn nhiều so với ô tô thông thường, nên chúng gây ra ít ô nhiễm hơn.
Đáp án C
Kiến thức về thành ngữ
A. ups and downs: thăng trầm
B. odds and ends: đồ vật linh tinh, đầu thừa đuôi thẹo
C. wear and tear: hao mòn sau quá trình sử dụng
D. white lie: lời nói dối vô hại
Tạm dịch: Tôi sẽ không mua cái xe đó bởi vì nó có quá nhiều hao mòn.