Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ
- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)
- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)
- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.
1. The house was damaged by the storm
2. This house was built in1991
3. A letter to his friend was written yesterday
4. this car was bought in 2000
5. A lot of cakes were made by lan
6.that book was given to lan
7. This room was cleaned yesterday
8. Some oranges was eaten after dinner last night
9. I was invited to the party
10. Ho Chi Minh museum was visited last week by lan
a) I am reading a book
b) My friend and I are talking and drinking
c) My friend is doing the housework quickly
d) I am doing my homework with my friend
e) My friend and I are going to our school library
D
Absent-minded :đãng trí, hay quên
Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ
Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần
Đáp án D
Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ.
Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.
ĐÁP ÁN C
A. in the red: nợ tiền, tiêu nhiều hơn làm
D. red, white and blue: đỏ, trắng và xanh
C. out of blue: đột nhiên
D. in a blue moon: rất ít khi
Tạm dịch: Tôi gặp một bất ngờ lớn tuần trước. Họ hàng bên Úc của tôi đến trước cửa nhà tôi, hoàn toàn bất chợt, không có sự báo trước. Anh ta là người cuối cùng tôi nghĩ rằng mình sẽ có thể gặp.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
locate (ngoại động từ) + adv./prep. đặt/ xây dựng cái gì ở đâu
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.
A
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động: wh + be + V-ed/V3 = be + V-ed/V-3
Tạm dịch: Chúng tôi vừa đến thăm trại trẻ mồ côi ở tỉnh Bắc Ninh.
A. last week chỉ rõ một thời điểm đã qua. Xem http://bit.ly/thiquakhudon.