Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cấu trúc “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Tôi thích xem thể thao hơn là chơi.
Đáp án là A.
Boring: buồn tẻ >< interesting: thú vị
Dịch: Chơi thể thao thú vị hơn xem ti vi.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Some people think playing sports is more fun than watching them on TV.”.
Dịch: Một vài người nghĩ chơi thể thao vui hơn xem chúng trên ti vi.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “There are a lot of outdoor sports such as football, baseball, volleyball, etc.”.
Dịch: Có nhiều môn thể thao ngoài thời như bóng đá, bóng chày, bóng chuyền.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy.”.
Dịch: Tập thể dục thường xuyên giúp cơ thể chúng ta mạnh mẽ và khoẻ mạnh.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “Sports and games play an important role in our life.”.
Dịch: Thể thao và trò chơi đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Last night, there was a small marathon race in New York. ”.
Dịch: Hôm qua có 1 cuộc đua marathon nhỏ ở New York.
health (n): sức khỏe
healthy (adj): khỏe mạnh
unhealth (n): sự không khỏe mạnh
unhealthy (adj): không khỏe mạnh
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ
=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.
Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án là B.
Sporty: năng động, yêu thể thao.
Dịch: Jane chơi rất nhiều môn thể thao, cô ấy rất năng động.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Tôi thích xem thể thao hơn là chơi.