K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi khâm phục những thành tựu của cô ấy. Tuy nhiên, tôi không thực sự thích cô ấy.

A. Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi ngưỡng mộ thành quả của của cô ấy.

B. Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi thực sự thích cô ấy.

C. Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy.

D. Dù thành tích của cô ấy có như nào đi nữa, tôi không thực sự thích cô ấy

27 tháng 10 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi khâm phục những thành tựu của cô ấy. Tuy nhiên, tôi không thực sự thích cô ấy.

A. Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi ngưỡng mộ thành quả của của cô ấy.

B. Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi thực sự thích cô ấy.

C. Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy.

D. Dù thành tích của cô ấy có như nào đi nữa, tôi không thực sự thích cô ấy.

1 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Much as + mệnh đề = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.

Phương án A. I don’t really like her even though I admire her achievements = Tôi không thật sự thích cô ấy mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. I don’t really like her because I don’t admire her achievements = Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi không ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy.

          C. Whatever her achievements, I don’t really like her = Bất kể những thành tích của cô ấy là gì, tôi không thật sự thích cô ấy.

          D. I like her achievements, so I admire her = Tôi thích những thành tích của cô ấy, nên tôi ngưỡng mộ cô ấy.

18 tháng 11 2018

Đáp án : B

B=> to being : do có cấu trúc “object to +V-ing”. Câu này mang nghĩa bị động nên có dạng: be + VpI,nên khi đi theo sau object to thì be phải biến đổi thành being.

 

“buddy”, am I?

12 tháng 1 2017

Đáp án C

Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại

Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói.

Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp.

29 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức về thức giả định

If only + S+ Ved/V(cột 2) ( chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại

If only + S+ had +VP2: ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy.

= Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy.

5 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

If only + S+ Ved ( chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại

If only S+ had +P2: ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy

= Giá mà bạn kể chho tôi về gia đình cô ấy.

16 tháng 4 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

analyze (v): phân tích                                                     analysis (n): sự phân tích

analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích           analytics (n): môn phân tích

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “mind” phía sau

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc phân tích rõ ràng.

Chọn C

6 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức về thức giả định

If only + S+ Ved/V(cột 2) ( chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại

If only + S+ had +VP2: ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy.

= Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy.

5 tháng 10 2018

Đáp án C

nice (opinion)- brown (color)- wooden (material)
Cần lưu ý tới thứ tự tính từ trong cụm danh từ
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì