Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer:
How much milk will Jim drink?
-> How much milk Jim will be drunk?
Câu tường thuật:
\(S + say(s)/said + (that) + S + V\)
Câu bị động:
\(S(vật) + be + P2\)
#Yu
Công thức câu tường thuật và các kiểu câu bị động:
Bài của mk ghi đầy đủ cả VD nhé, còn trang cuối có hơi lẫn sang phần kiến thức khác 1 chút, bạn thông cảm
HTĐ: (+) S+ be (am/is/are)+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not + P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S + P2/Ved3 + by O?
QKĐ: (+) S+ be (was/were)+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (was/were)+ not + P2/Ved3 + by O
(?) Be (Was/Were) +S + P2/Ved3 + by O?
HTTD: (+) S+ be (am/is/are)+ being +P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not +being+P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S +being+ P2/Ved3 + by O?
QKTD:(+) S+ be (was/were)+being+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (was/were)+ not +being+ P2/Ved3 + by O
(?) Be (Was/Were) +S+being + P2/Ved3 + by O?
TLĐ: (+) S+ will be+ P2/Ved3+by O
(-) S+won't be + P2/Ved3 + by O
(?) Will +S +be + P2/Ved3 + by O?
TLGần: (+) S+ be (am/is/are)+ going to be +P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not +going to be+P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S +going to be+ P2/Ved3 + by O?
TLTDien:
(+) S+ will be+being+ P2/Ved3+by O
(-) S+won't be + being+P2/Ved3 + by O
(?) Will be +S +being+ P2/Ved3 + by O?
Khiếm khuyết: (+) S+ adverb(must, should,...)+be+ P2/Ved3+by O
(-) S+adverb(must, should,...)+be + P2/Ved3 + by O
(?) Adverb(Must, Should,...) +S +be + P2/Ved3 + by O?
Chú thích:
Adverb: động từ khiếm khuyết
Hoctot
Dude chính là tiếng lóng mà người phương Tây sử dụng. Giới trẻ Mỹ sử dụng rất rộng rãi và phổ biết trong việc giao tiếp hay trò chuyện cùng với nhau trong một nhóm bạn.
Ý nghĩa :
Dude trong tiếng Anh có nghĩa là “con nhà giàu”
- Trong rất nhiều trường hợp khác thì Dude chính là chỉ một ngừơi, đó chính là việc nói về cậu bé, một người con trai hay hay người thân cận khác.
- Thường thì những người sử dụng Dude có sự thân thiện trong giao tiếp. Họ luôn muốn bày tỏ sự yêu mến của họ với chàng trai hay người đàn ông nào đó mà họ luôn quý trọng.
Được dịch từ tiếng Anh-Dude là tiếng lóng tiếng Anh Mỹ cho một cá nhân, điển hình là nam giới. Từ những năm 1870 đến những năm 1960, anh chàng chủ yếu có nghĩa là một người ăn mặc cực kỳ thời trang hoặc một người dễ tính dễ thấy đang đến thăm một địa điểm nông thôn, một "người trượt tuyết thành phố".
1. Our teeth should be cleaned twice a day.
2. Fiona was invited to John's birthday party by him last night
3.His nose has been broken in a football match .
4. Has the above sentences been finished?
4. Tom's parents will be visited by him next week.
I'M IN GRADE 7
1. We should clean our teeth twice a day.
=> our teeth should be cleaned by us twice a day
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
=> Fiona was invited to his birthday party by John last night
3. He has broken his nose in a football match .
=> His nose has been broken in a football match by him
4. Have you finished the above sentences?
=> Has the above sentences been finished by you ?
4. Tom will visit his parents next week.
=> His parents will be visited by Tom next week.
1) A meeting is held byn the students in my school every Sunday
2) Her homework has been finishes by her
3) A lot of flowers were be bought by her for her mother
4) An art exhibition will be organized by their school next month
5) Ba's bike can be fixed by him
#Học-tốt
4 Her purse was stolen
5 The unidentified objects was seen last night
6 Their room was found in disordered arrangement
7 All the ancient constructions were distroyed by the war
8 His plate of food was dropped onto the floor by thu's young brother
9 The students were given a difficult arithmetic problem
10 Some comics books were bought for Lan's brother by her
10. a present was sent to me last week
11. More information was given to us by her
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
- Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
- Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
- Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Công thức câu bị động:
→ O + tobe + Vpp + (by S)
Ta có cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như sau:
☘ Bạn tham khảo:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “to be + Vpp” theo thì của câu gốc
Lưu ý: To be của câu bị động => chia theo V trong câu chủ động
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.