Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.
Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ỷ tưởng về chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?
- sovereignty/ 'sɒvrənti / (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập
- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cải gì xem nó có hiệu quả, có thành công không
- trial (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên tòa xử
Ex: The new drug is undergoing clinical trials.
The men were arrested but not brought to trial.
Chọn đáp án C
Cấu trúc:- S + had + Vpp... (thì quá khứ hoàn thành)
Do đó: wrote (V2) => written (V3-Vpp) (phía trước có trợ động từ “had”)
Dịch: Người ta thường tin rằng Thomas Jefferson là người đã nghiên cứu và viết Tuyên ngôn Độc lập trong suốt những tháng trước khi ký kết vào tháng 7 năm 1776.
Đáp án A
Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)
Đáp án là A.
Only a few of + the/ these/ those/ my, her. + Ns: Rất ít, hầu như không có.
Đáp án B
Thông tin: Midway through its first century as a nation, the United States's population had increased roughly five times
Dịch nghĩa: Nửa chặng đường qua thế kỷ đầu tiên của nó như là một quốc gia, dân số của Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần
Như vậy phương án B. It became five times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần; là phương án chính xác nhất.
A. It became three times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần.
C. It became eleven times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 11 lần.
D. It became thirteen times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 13 lần.
Đáp án C
Sửa lại: writing => to write
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Dịch nghĩa: Kì thi sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp, đọc những ngôn ngữ không thuộc chuyên ngành và viết một cách chính xác của bạn.
Đáp án A
Merlin đã gắn những bánh lăn vào dưới đôi giày của mình để______ .
A. gây ấn tượng với những vị khách mời.
B. tới bữa tiệc sớm hơn.
C. thể hiện kĩ năng của mình trong việc đi trên những bánh xe.
D. kiểm tra phát minh của mình.
Dẫn chứng ở đoạn 2+ đầu đoạn 3: “As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe” – (Ngày diễn ra bữa tiệc đến gần, Merlin bắt đầu nghĩ làm thế nào để đi vào bữa tiệc một cách thật long trọng. Ông đã nảy ra 1 ý tưởng. Ông nghĩ rằng sẽ gây được nhiều sự chú ý nếu ông có thể trượt vào phòng. Merlin đã thử rất nhiều cách để có thể trượt. Cuối cùng, ông quyết định gắn những chiếc bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày của mình).
Đáp án B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng dùng màng lọc có lợi hơn thí nghiệm bằng tay trong việc xác định kết cấu đất là do ______.
A. cần ít tập huấn hơn để sử dụng được màng lọc
B. màng lọc cho ra kết quả chính xác hơn
C. màng lọc có thể đo đất sét
D. dùng màng lọc tốn ít thời gian hơn
Đọc kĩ cả bài ta rút ra kết luận: việc xác định kết cấu đất qua thử nghiệm bằng tay chỉ cho ta sự phân loại kết cấu thông thường, trong khi đó việc sử dụng màng lọc để xác định kết cấu đất có lợi thế hơn ở chỗ nó cho phép những kết quả đo lường chính xác hơn
Đáp án A.
Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.
Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ý tưởng về chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?
- sovereignty /ˈsɒvrɪnti/ (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập
- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cái gì xem nó có hiệu quả, có thành công không
trail (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên toà xử
Ex: The new drug is undergoing clinical trials.
The men were arrested but not brought to trial.