Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đ á p á n C T h e o g i ả t h i ế t : X l à e s t e n o , m ạ c h h ở c ó 4 n g u y ê n t ử C , t ạ o b ở i a x i t v à a n c o l . S u y r a X c ó t h ể l à e s t e n o đ ơ n c h ứ c , h o ặ c e s t e n o , h a i c h ứ c - E s t e n o , đ ơ n c h ứ c C 4 H 8 O 2 : H C O O C H C H 3 2 H C O O C H 2 C H 3 C H 3 C O O C 2 H 5 C 2 H 5 C O O C H 3 - E s t e n o , h a i c h ứ c C 4 H 6 O 4 : C H 3 O O C - C O O C H 3 H C O O C H 2 - C H 2 O O C H .
Chọn đáp án B
Đốt X cho nCO2 = nO2 Þ X có dạng Cn(H2O)m hay số H = 2 số O Þ Loại đáp án A và C
x mol X thủy phân tạo 2x mol ancol
Þ X tạo ra từ axit 2 chức và ancol đơn chức Þ Loại đáp án D.
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng C x H y O z
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức ( R C O O ) 3 C 3 H 5 : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH ( C 4 H 4 O 4 )
Y = H O O C - C H = C H - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H ( C 7 H 10 O 6 )
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu ⇒ Chọn A
Đáp án D
+ X : C n H 2 n O 2 ( k = 1 ) ; Y : C m H 2 m - 2 O 2 ( k = 2 ) . + m ( X , Y ) ⏟ 14 , 4 + m O 2 ⏟ 0 , 64 . 32 = 44 n C O 2 ⏟ ? + 18 n H 2 O ⏟ 0 , 52 n O / ( X , Y ) ⏟ ? + 2 n O 2 ⏟ 0 , 64 = 2 n C O 2 ⏟ ? + n H 2 O ⏟ 0 , 52 ⇒ n C O 2 = 0 , 58 n O / ( X , Y ) = 0 , 4 ⇒ ∑ ( k - 1 ) n h c h c = n Y = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 06 n X = ( 0 , 4 - 0 , 06 . 2 ) / 2 = 0 , 14 + B T C : 0 , 14 n + 0 , 06 m = 0 , 58 ⇒ n = 2 m = 5 ⇒ X l à H C O O C H 3 ; B l à C 3 H 5 C O O H Y l à C 3 H 5 C O O C H 3 ; A l à H C O O H Z l à C H 3 O H
+ Vậy có 3 kết luận đúng là : (1), (5), (6).
+ (2) sai vì nhóm -CHO chỉ làm mất màu dung dịch Br2 trong nước. (3) sai vì Y có thể có các công thức cấu tạo khác nhau:
C H 2 = C ( C H 3 ) C OO C H 3 |
C H 2 = C H C H 2 C OO C H 3 |
C H 3 C H = C H C OO C H 3 |
(4) sai vì CH3OH là ancol có 1 nguyên tử C nên khi tách nước ở 140 hay 170oC cũng chỉ tạo ra ete.
Chọn C.
Ta có: M x = m x n H 2 = 88 nên X là C4H8O2 Þ 2 đồng
phân đó là:HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Axit Z là HCOOH và 2 ancol trong T là CH3CH2CH2OH ; CH3CH(CH3)OH
C. Sai, Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ thu được một anken là CH3CH=CH2
Đáp án D
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp