Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Quy về C 2 H 3 N O , C H 2 và H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = 2 n N 2 = 0,1 mol.
Đặt n C H 2 = x; n H 2 O = y ⇒ đốt cho: (x + 0,2) mol C O 2 và (x + y + 0,15) mol H 2 O .
n ↓ = n O H – n C O 2 = (0,1 – x) mol || m d d t ă n g = ( m C O 2 + m H 2 O ) – m ↓ = 5,38 gam.
⇒ 44.(x + 0,2) + 18.(x + y + 0,15) – 197.(0,1 – x) = 5,38.
● Lại có: m X ∑ m C O 2 , H 2 O = 0 , 1 . 57 + 14 x + 18 y 44 x + 2 + 18 x + y + 0 , 15 = 14 , 06 30 , 46
||⇒ giải hệ có:
x = 0,05 mol; y = 0,035 mol ||⇒ m = 7,03 gam
m C 2 H 3 N O : 0 , 075 CH 2 : a m o l H 2 O : b m o l → t ° CO 2 : 0 , 15 + a H 2 O : a + b + 0 , 1125 N 2 : 0 , 0375 → B a O H 2 : 0 , 14 m o l BaCO 3 : 0 , 13 − a B a HCO 3 2 : a + 0 , 01
=> m d d t ă n g = 44. a + 0 , 15 + 18. a + b + 0 , 1125 – 0 , 13 – a .197 = 11 , 865
Vì 0,015 < b < 0,025 => 0,10965 < a < 0,11035 => 6,0801 < m < 6,2699
Đáp án cần chọn là: B
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng C O 2 và H 2 O suy ra m C O 2 + m H 2 O = 74 , 225 g a m
Khối lượng dung dịch giảm bằng m d d g i ả m = m B a C O 3 - ( m C O 2 + m H 2 O ) = 161 , 19 g a m
→ m B a C O 3 = 235 , 415 g a m → n C O 2 = 1 , 195 m o l → n H 2 O = 1 , 2025 m o l
Quy đổi Z thành: C 2 H 3 O N a m o l , C H 2 b m o l v à H 2 O c m o l
Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = n C O 2 = 1 , 195 m o l 1
Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = n H 2 O = 1 , 2025 m o l 2
139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N 2 . Suy ra n N 2 = 6 , 2325 m o l
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O 2 = ( 2. n C O 2 + n H 2 O − a − c ) / 2 = 3 , 5925 − a − c / 2
Suy ra số mol N 2 trong không khí bằng n N 2 ( t r o n g k h ô n g k h í ) = 4 . n O 2 = 2 . ( 3 , 5925 - a - c )
Tổng số mol N 2 thu được bằng n N 2 ( t ổ n g ) = a / 2 + 2 . ( 3 , 5925 - a - c ) = 6 , 2325 ( 3 )
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y tác dụng với KOH:
Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H 2 O
Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol
Ta có: n H 2 O = n Z = c = 0 , 195 m o l ; m Z = 31 , 115 g a m
Bảo toàn khối lượng ta có: m m u o i = 48 , 605 g a m
Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và m m u ố i = 97 , 21 g a m
Ta có: n H 2 S O 4 = 0 , 5 m o l → n K O H = 1 m o l v à m K 2 S O 4 = 87 g a m
Số mol KOH phản ứng tổng = 1 , 75 m o l → n K O H d ư = 0 , 35 m o l → m K O H d ư = 19 , 6 g a m
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K 2 S O 4 0 , 5 m o l + KOH dư (0,35 mol)
Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)
Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam
Đáp án cần chọn là: B
Quy đổi hỗn hợp X thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 44 m o l T í n h t u n N 2 = 0 , 22 m o l C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
Trong phản ứng thủy phân X:
X + N a O H → M u o i + H 2 O
Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O
= > m N a O H – m H 2 O = 15 , 8 = > 40.0 , 44 – 18 b = 15 , 8 = > b = 0 , 1 m o l
Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu
n N a 2 C O 3 = n N a O H / 2 = 0 , 22 m o l
BTNT C => n C O 2 = 2 n C 2 H 3 O N + n C H 2 – n N a 2 C O 3 = 2.0 , 44 + a – 0 , 22
= > n C O 2 = a + 0 , 66 m o l
BTNT H = > n H 2 O = 1 , 5. n C 2 H 3 O N + n C H 2 + ½ . n N a O H
= > n H 2 O = 1 , 5.0 , 44 + a + 0 , 5.0 , 44 = > n H 2 O = a + 0 , 88
∑ m C O 2 + H 2 O = a + 0 , 66 .44 + a + 0 , 88 .18 = 56 , 04
=> a = 0,18 (mol)
=> m X = 0 , 44.57 + 0 , 18.14 + 0 , 1.18 = 29 , 4 g
Đặt x, y là số mol của A, B
∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = > x = 0 , 06 y = 0 , 04
Đặt u, v là số mol của glyxin và analin
∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = > u = 0 , 26 v = 0 , 18
A : G l y p A l a 4 − p : 0 , 06 m o l B . G l y q A l a 5 − q : 0 , 04 m o l
= > n G l y = 0 , 06 p + 0 , 04 q = 0 , 26
=> 3p + 2q = 13
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn
= > B l à G l y 2 A l a 3
% m B = 0 , 04. 345 / 29 , 4 ] .100 % = 46 , 94 % gần nhất với 47,50%
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X thành:
C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)
CH2: a mol
H2O : b mol
Trong phản ứng thủy phân X:
X + NaOH → Muối + H2O
Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O
=> mNaOH – mH2O = 15,8
=> 40.0,44 – 18b = 15,8
=> b = 0,1 (mol)
Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)
BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22
=> nCO2 = a + 0,66 (mol)
BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH
=> nH2O = 1,5.0,44 + a + 0,5.0,44
=> nH2O = a + 0,88
∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04
=> a = 0,18 (mol)
=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)
Đặt x , y là số mol của A, B
A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)
B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)
=> nGly = 0,06p + 0,04q = 0,26
=> 3p + 2q = 13
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn
=> B là (Gly)2(Ala)3
%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng
1 : 3 → X : 0,02 mol và Y :0,06 mol
Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là
n,m → n + m = 10
Và 0,02n + 0,06m = 0,44 → n =4 và m = 6
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1
( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30)
→ x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66
→ x1 + 3y1 = 77
luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5
Lập bảng chọn giá trị x1 = 14(2Gly-2Val)
và y1 = 21 (3Gly-3Val)
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val
Đáp án A.
nQ = 2 n N 2 = 0,075
Đốt Q thì n H 2 O - n C O 2 = 0 , 5 n Q 18 . n H 2 O + 44 . n C O 2 = 13 , 23 ⇒ n H 2 O = 0 , 24 n C O 2 = 0 , 2025
Đốt M thì
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
∑ n C O 2 ( t r o n g M ) = n C O 2 ( t r o n g Q ) + n N a 2 C O 3 = 0 , 24
⇒ n O 2 ( t r o n g Q ) = 1 , 5 . ∑ n C - 3 . n Q 4 . n Q = 0,30375
Mà n O 2 ( t r o n g Q ) = n C O 2 ( t r o n g M )
Bảo toàn khối lượng:
m M = 44 . n C O 2 + 18 . n H 2 O + 28 . n N 2 - 32 . n O 2 = 5 , 985 g a m
Đáp án C