Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ta có:
Cho NaOH vào X → n a n c o l = 0 , 04 → C H 3 O H : 0 , 02 C 2 H 5 O H : 0 , 02 → n e s t e = 0 , 01 n a x i t = 0 , 025
Dựa vào số mol CO2 dễ dàng biện luận ra số C trong axit phải là 3 vì nếu là 2 hoặc 4 → số mol CO2 sẽ vô lý ngay.
→ m N a O O C - C H 2 - C O O N a = 0 , 035 . 148 = 5 , 18 → m = 5 , 18 + 0 , 01 . 58 , 5 = 5 , 765
Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH; axit là R(COOH)2; este: R(COOR’)2 với số mol lần lượt là a; b; c
Ta có nCO2 = 0,165 mol; nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O → mO2 =7,26 + 2,7 – 4,84 = 5,12 → nO2 = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,165 + 0,15 -0,16.2 = 0,16 mol
→ a + 4b + 4c = 0,16 mol
nCOO = nNaOH pứ ⇒ 2b + 2c = 0,08 - 0,01 = 0,07 mol ⇒ a = 0,02 mol
nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu ⇒ neste = c = 0,01 ⇒ b = 0,025 mol
Ta có MR’OH = 19,5.2 = 39 g ⇒ MR’ = 22 g
mX = mancol + maxit + meste ⇒ 4,84 = 0,02 . 39 + 0,025 .(R + 90) + 0,01. (R + 132)
⇒ R = 14 (CH2)
Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2
⇒ m = 5,765 g gần nhất với 5,7g
Đáp án cần chọn là: D
áp dụng bảo toàn khối lượng:
m hhX + mhhY = m 4chất
=> mY = 19,7 - 7,8 = 11,9 (g)
gọi x,y lần lượt là số mol của Cl2 và O2
n hhY = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
=> x +y = 0,25 (1) mhhY = 11,9 (g)
=> 71x + 32y = 11,9 (2)
giải (1) và (2) ta được: x = 0,1 (mol) và y = 0,15
(mol)
nO2 = 0,15 (mol) => %VO2 = %nO2 = 0,15*100%
/0,25 = 60% áp dụng bảo toàn eletron :
Cl2 +2e => 2Cl-
0,1 0,2 (mol)
O2 + 4e => 2O(2-)
0,15 0,6 (mol)
n e nhường = n e nhận = 0,2 + 0,6 = 0,8 (mol) gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al:
Mg => Mg2+ + 2e
a 2a (mol)
Al => Al3+ +3e
b 3b (mol)
=> 2a + 3b = 0,8 (1) mhh X = 7,8 (g) => 24a + 27b = 7,8 (2)
giải (1) và (2) ta được: a = 0,1 và b = 0,2 (mol)
mAl = 0,2*27 = 5,4 (g) => %mAl = 5,4*100%/7,8 =
69,23%
Câu 6:
a) Gọi công thức của X là CxHyOz
Ta có: mC = (13,44 . 12)/22,4 = 7,2 (gam); mH = 9.2/18 = 1 (gam)
MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)
=>x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5
Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.
b) (C6H10O5)n+ nH2O→H+ nC6H12O6.
1 mol n mol
16,2/162n mol a mol
=>a = 0,1 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Theo phương trình, ta có: nAg = 0,2 mol
Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = (0,2 . 108.80)/100 = 17,28 (gam)
2M(NO3)n-> M2On + 2nO2 + n/2 O2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng
2 mol giảm 108n
0,4/n giảm 21,6 gam
-> (M + 62n) = 37,6 : (0,4/n) ->M= 32n. Kim loại là Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H20
nH+ = 0,7 mol, n Cu = 0,2 mol
suy ra n NO = 2/15 mol, VNO = 2,987 lit.
Chọn B.
Nhận thấy rằng M - a n c o l < 46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và C m H m + 1 O H .
Với 32 < M - a n c o l = 14 m - + 18 < 46 ⇒ 1 < m - < 2 . Quá trình:
(Với a là số nguyên tử C của axit) Þ Axit cần tìm là CH2(COOH)2
Chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol Þ mrắn Y = 7,09 gam
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x x (mol)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
y y (mol)
Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05
=>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)
mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam)