Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Hỗn hợp X gồm axit không no, 2 nối đôi C=C là axit linoleic: C17H31COOH
và hai axit no là axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH.
• phản ứng với NaOH: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOOH trong X = nNaOH = 0,04 mol ⇒ ∑nO trong X = 0,08 mol.
• đốt m gam X + O2 → t ° 0,68 mol CO2 + 0,65 mol H2O.
⇒ m = mX = mC + mH + mO = 10,74 gam.
tương quan đốt: 2naxit linoleic = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,68 – 0,65 = 0,03 mol
⇒ naxit linoleic = 0,03 ÷ 2 = 0,015 mol
Giải thích:
X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon
=> Khi đốt cháy tạo sản phẩm : nCO2 – nH2O = 2nLinoleic
=> nLinoleic = 0,015 mol
Đáp án A
Chọn đáp án B
Đặt nC15H31COOH = a mol, nC17H35COOH = b mol, nC17H31COOH = c mol.
Lập hpt: a + b + c = 0,05;
16a + 18b + 18c = 19 , 04 22 , 4 = 0,85
16a + 18b + 16c = 14 , 76 18 = 0,82
⇒ a = 0,025 mol; b = 0,01 mol; c = 0,015 mol.
%nC17H31COOH = 0 , 015 0 , 05 = 0,3
Chọn đáp án C
nNaOH = naxit = 0,04 (mol)
panmitic và steraic là axit no . oleic là k no → noleic = 0,7 - 0,69 = 0,01
→ % số mol acid oleic là : 0,01 : 0,04 × 100% = 25%
\(C_{15}H_{31}-COOH;C_{17}H_{35}-COOH;C_{17}H_{31}-COOH\)
Đặt số mol 3 chất lần lượt là a; b; c
- Axit tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:1 \(\Rightarrow a+b+c=0,04\left(mol\right)\)
- Đốt cháy hỗn hợp \(\Rightarrow CO_2+H_2O\)
- Bảo toàn nguyên tố C \(\Rightarrow16a+18b+18c=0,68\left(mol\right)\)
- Bảo toàn nguyên tố H \(\Rightarrow32a+36b+32c=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow c=0,015\left(mol\right)\)
Vậy số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là 0,015mol
Chọn C.
Giả sử X có chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat: C57H100O6 Þ nX = 0,02 mol (thỏa mãn mol O2)
Vậy n B r 2 = 0 , 02 . 5 = 0 , 1 m o l → V = 100 m l
Chọn đáp án B
• Đốt 8,46 gam X (C; H; O) + O2 → t o 0,54 mol CO2 + H2O.
X gồm 3 axit béo có 18 C nên nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,03 mol → nO trong X = 0,06 mol.
mC + mH + mO = mX = 8,46 gam → mH = 1,02 gam → nH2O = 0,51 mol.
► X gồm 3 axit đơn chức nên nπC=O = nX ||→ ∑nCO2 – ∑nH2O = (nπC=O + nπC=C – nX) = nπC=C.
||→ nπC=C = 0,54 – 0,51 = 0,03 mol. Lại có 1πC=C + 1H2 → nH2 = 0,03 mol → V = 0,672 lít.
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Giả sử số mol của C15H31COOH, C17H35COOH, C17H31COOH lần lượt là a, b, c
Khi đốt cháy C15H31COOH và C17H35COOH thì đều thu được nCO2 = nH2O.
→ nC17H33COOH = (nCO2 - nH2O) : 2 = (0,68 - 0,65) : 2 = 0,015 mol