K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
28 tháng 4 2017
Đáp án B
Nhận thấy: Cứ 1 nhóm -COOH phản ứng với NaHCO3 tạo 1 phân tử CO2
Nên
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có :
⇒a = 18.0,04 = 0,72(gam)
Đáp án B
8 tháng 6 2016
khi cho vào dung dịch NaHCO3 ta có PƯ trao đổi như sau:
H + HCO3 => H2O + CO2 Nên số mol của các nhóm COOH là 0,07 (mol)
Vậy số mol Oxy trong X là 0,07.2=0,14 mol
Bây giờ thì áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxy ta có:
2.nCO2 + nH2O = nO (trong X) + nO (trong O2)
=> nO(trong O2) =0,22 mol => nO2= 0,11 mol
=> V O2=0,11.22,4=2,464 (lít)
Chọn đáp án D.
X: CH3CHO, C3H7COOH, C2H4(OH)2, CH3COOH.
Đốt 15,48 gam X → 0,66 mol H2O.
n C H 3 C O O H = 27 , 13 % .15 , 48 60 = 0 , 07 m o l m C H 3 C H O + m C 3 H 7 C O O H + m C 2 H 4 ( O H ) 2 = 15 , 48. ( 100 % − 27 , 13 % ) = 11 , 28 g a m
Vì M C 3 H 7 COOH = 2M CH 3 CHO nên coi hỗn hợp còn lại tương đương với hỗn hợp gồm A gồm x mol CH3CHO và y mol C2H4(OH)2.
Đốt cháy 0,07 mol CH3COOH được 0,14 mol H2O
Þ Đốt cháy hỗn hợp A thu được số mol H2O là: 0,66 – 0,14 = 0,52 mol
⇒ 2 x + 3 y = 0 , 52 m o l 44 x + 62 y = 11 , 28 g a m ⇒ x = 0 , 2 y = 004
Þ Tổng số mol CO2 thu được khi đốt cháy X = 2.0,2 + 2.0,04 + 2.0.07 = 0,62 mol
⇒ m N a 2 C O 3 max = 106.0 , 62 = 65 , 72 g a m > 54 , 28 m N a H C O 3 max = 84.0 , 62 = 52 , 08 g a m < 54 , 28
Þ Chứng tỏ dung dịch Y chứa Na2CO3 và NaHCO3.
⇒ n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 62 m o l 106 n N a 2 C O 3 + 84 n N a H C O 3 = 54 , 28 g a m ⇒ n N a 2 C O 3 = 0 , 1 m o l n N a H C O 3 = 0 , 52 m o l
⇒ n N a O H = 2.0 , 1 + 0 , 52 = 0 , 72 m o l ⇒ x = 0 , 72 0 , 4 = 1 , 8 M