Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Ancol Y dạng ROH. Phản ứng R O H + N a → R O N a + 1 2 H 2 ↑ ∥
có 0,08 mol H2 ® nY = 0,16 mol. Theo đó M Y = 4 , 96 + 0 , 08 × 2 ÷ 0 , 16 = 32 ® Y là CH3OH (ancol metylic).
Giải đốt 11,76 gam X + O2 ® CO2 + 0,44 mol H2O || ® nH trong X = 0,88 mol.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức ® nX = nY = 0,16 mol ® nO trong X = 0,32 mol.
Ta có mX = mC + mH + mO = 11,76 gam ® nC = 0,48 mol || ® Ctrung bình = 3.
Tương quan đốt có
Theo đó, hai este nó phải là HCOOCH3 và CH3COOCH3. Chặn khoảng số C của este không no: 0 , 48 - 0 , 12 × 3 ÷ 0 , 04 < s ố C e s t e k h ô n g n o < 0 , 48 - 0 , 12 × 2 ÷ 0 , 04
® số Ceste không no = 5.
Vậy, % m e s t e k h ô n g n o t r o n g X = 0 , 04 × 100 ÷ 11 , 76 × 100 % ≈ 34 , 01 %
Đáp án : A
Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH
Ta có thể suy ra thêm:
Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất)
số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.
lập hệ 3 phương trình:
x + y + z = 0,08
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88
2x + 3y + 5z = 0.24
x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02
=> %mC5H8O2 = 34,01%
Đáp án : C
Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH
Ta có thể suy ra thêm:
Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất)
số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.
lập hệ 3 phương trình:
x + y + z = 0,08
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88
2x + 3y + 5z = 0.24
x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02
=> %mC5H8O2 = 34,01%
Chọn C.
n Y = 2 n H 2 = 0 , 08 m Y - m H 2 = 2 , 48 ⇒ m Y = 2 , 56 M Y = 32
Y là CH3OH.
n X = n Y = 0 , 08 M X = 5 , 88 0 , 08 = 73 , 5 X g ồ m H C O O C H 3 ; C H 3 C O O C H 3 C m H 2 m - 1 C O O C H 3
Đáp án B.
Gọi M, N là 2 este được tạo từ 2 gốc axit no và P là este được tạo từ 1 gốc axit không no.
Khi cho Y tác dụng với Na dư thì:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt cháy X thì:
Quan hệ mol CO2 và H2O:
Với là HCOOCH3: a mol và N là CH3COOCH3: b mol và P là CnH2n–2O2: 0,02 mol
Ta có hệ sau:
Đáp án C
► Xử lý dữ kiện Y: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ || nOH = 2nH2 = 0,16 mol.
mbình tăng = mY – mH2 ⇒ mY = 4,96 + 0,08 × 2 = 5,12(g). Đặt số gốc OH của Y là n.
⇒ nY = 0,16 ÷ n ⇒ MY = 5,12 ÷ (0,16 ÷ n) = 32n ⇒ n = 1; MY = 32 ⇒ Y là CH3OH.
► Quy X về HCOOCH3, C3H5COOCH3 và CH2 với số mol x, y, z.
mX = 60x + 100y + 14z = 11,76(g); nH2O = 2x + 4y + z = 0,44 mol; nCH3OH = 0,16 mol = x + y.
||⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol; z = 0,04 mol. Do chứa 2 este no đồng đẳng
⇒ ghép CH2 hết vào HCOOCH3 ⇒ este không no là C3H5COOCH3.
► %meste không no = 0,04 × 100 ÷ 11,76 × 100% = 34,01%