Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5.
• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl
||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol.
♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.
có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam.
lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y
||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.
có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam
Đáp án D
: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ Y dạng: CnH2n + 1NO2.
♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0 0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.
Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY ⇒ nY = 0,04 mol ⇒ n = ∑nCO2 : nY = 2,5.
♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.
⇒ a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Đáp án B
amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NCnHmCOOH.
0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.
♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol
Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.
(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).
||⇒ bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 ⇒ n = 1.
bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 ⇒ m = 2.
⇒ công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75
Khi X + HCl : n H C l = n N H 2 = 0 , 22 m o l
Trong X có m O : m N = 64 : 21 = > n O : n N = 8 : 3
=> n O ( X ) = 0 , 4 m o l = > n C O O H ( X ) = 0 , 2 m o l
Khi đốt cháy X :
Giả sử n O 2 = x m o l ; n H 2 O = y
Bảo toàn khối lượng : m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075
=> 32y – 18x = 5,55 (1)
Bảo toàn O : 2 n C O O H ( X ) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> x – 2y = - 0,4 (2)
Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol
=> V O 2 = 9 , 52 l i t
Đáp án cần chọn là: C
Khi X + HCl : n H C l = n N H 2 = 0 , 22 m o l
Trong X có m O : m N = 192 : 77 = > n O : n N = 24 : 11
=> n O ( X ) = 0 , 48 m o l = > n C O O H ( X ) = 0 , 24 m o l
Khi đốt cháy X :
Giả sử n H 2 O = x m o l ; n O 2 = y m o l ;
Bảo toàn khối lượng : m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O : 2 n C O O H ( X ) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=> V O 2 = 16 , 464 l i t
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : n N = 24 : 11 → n O = 0 , 48 mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra n O = 0 , 1 )
+ BTNT oxi : 2 n C O 2 + n H 2 O = n O t r o n g X + 2. n O 2 phản ứng quên không nhân 2 với n O 2 phản ứng hoặc quên n O ( t r o n g X )
+ BTKL: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 quên không cộng khối lượng N 2
+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V
E 3 Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.
⇒ n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 ⇒ α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .
⇒ thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l
⇒ m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát
α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n + 1 N O 2 n ≥ 2 ⇒ CTTQ của E là C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 .
Phương trình cháy: C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .
n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol ⇒ n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12
Giải ra: n = 2 ⇒ α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.
⇒ thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.
⇒ m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ m E 2 = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
n N a O H d ư = n H C l = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 , NaCl.
⇒ n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H p h ả n ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Đáp án C
giả thiết mC : mH = 5 : 1 ⇒ nC : nH = 5 : 12. gọi nC = 5x mol ⇒ nH = 12x mol.
• phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
||⇒ nCOOH = nNaOH = 0,07 mol ⇒ nO trong T = 2nCOOH = 0,14 mol.
♦ giải đốt: 6,24 gam T (C, H, O, N) + ? mol O2 → 5x mol CO2 + 6x mol H2O + 0,04 mol N2.
có mT = mC + mH + mO + mN ⇒ 12 × 5x + 12x + 0,14 × 16 + 0,08 × 14 = 6,24 gam.
||⇒ giải ra x = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,24 mol.
bảo toàn O phản ứng cháy có: nO trong T + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,25 mol ⇒ V = 5,600 lít.