Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Y gồm S và CuS với số mol lần lượt là a và b
Y + HNO3 :
S -> S+6 + 6e ; CuS -> Cu+2 + S+6 + 8e
N+5 + 3e -> N+2
=> 3nNO = 6nS + 8nCuS
=> 6a + 8b = 7/150.3 = 0,14 mol
,mY = 32a + 96b = 1,28g
=> a = b = 0,01 mol
2Fe3+ + H2S --> 2Fe2+ + 2H+ + S
0,02 0,02 0,02 0,01
Cu2+ + H2S --> CuS + 2H+
0,01 0,01 0,02
Gọi nFeCl2 = x mol
+) TH1 :H+ hết
3Fe2+ + 4H+ + 2NO3- -> 3Fe3+ + 2NO + 2H2O
0,03 <- 0,04 mol
108.(0,02 + x - 0,03) + (0,02.3 + 0,01.2 + 2x).(108 + 35,5) = 22,25
=>x = 0,03(nhận)
=> m = 8,41g
+) TH2 : H+ dư
(0,02.3 + 0,01.2 + 2x).(108 + 35,5) = 22,25
=>x = 0,0375
=> m = 71,77g( Loại)
Đáp án B
Thứ tự điện phân bên catot: Fe3+; Cu2+; Fe2+ và bên anot có Cl- bị điện phân.
Nhìn vào đồ thị ta thấy có 3 đoạn dung dịch thay đổi.
+ Đoạn 1: bên catot chỉ có Fe3+ điện phân, anot có Cl-.
+ Đoạn 2: bên catot có Fe3+ và Cu2+, anot có Cl-.
+ Đoạn 3: bên catot có cả 3 ion điện phân, anot có Cl-.
Tại 2x (s):
Fe3+ + 1e → Fe2+ 2Cl- → Cl2 + 2e.
Gọi n(Cl-) = 2a → n(e) = n(Fe3+ bđ) = 2a mol.
→ Tại 7x (s) thì n(e) = 7a (mol
Fe3+ + 1e → Fe2+. 2Cl- → Cl2 + 2e.
2a→ 2a → 2a 7a ← 3,5a ← 7a
Cu2+ + 2e → Cu
→ n(e trong đp Cu2+) = 5a → n(Cu2+ bđ) = 2,5a (mol)
→ m(dd giảm) = m(Cu) + m(Cl2) = 64. 2,5a + 71. 3,5a = 40,85 → a = 0,1 mol
→ Tại 10x (s) thì n(e) = 1 mol.
Fe3+ + 1e → Fe2+. 2Cl- → Cl2 + 2e.
0,2→ 0,2 → 0,2 1 ← 0,5 ← 1
Cu2+ + 2e → Cu
0,25 → 0,5→ 0,25
Fe2+ + 2e → Fe.
→ n(e trong đp Fe2+) = 0,3 mol → n(Fe2+ đp) = 0,15 mol
Dung dịch sau phản ứng có Fe2+ dư và Cl-.
Kết tủa là Fe(OH)2 → n(Fe(OH)2) = 0,35 mol → n(Fe2+ dư) = n(Fe2+bđ) + 0,2 – 0,15 = 0,35
→ n(Fe2+ bđ) = 0,3 mol
Vậy hỗn hợp ban đầu có: FeCl3: 0,2 mol; CuCl2 0,25 mol và FeCl2 0,3 mol
Tại 12x (s): n(e) = 1,2 mol
Fe3+ + 1e → Fe2+. 2Cl- → Cl2 + 2e.
0,2→ 0,2 → 0,2 1,2 ← 0,6 ← 1,2
Cu2+ + 2e → Cu
0,25 → 0,5→ 0,25
Fe2+ + 2e → Fe
0,25← 0,5 → 0,25
Dung dịch sau điện phân có: Fe2+ (0,3 + 0,2 – 0,25 = 0,25 mol) và Cl‑(0,5 mol)
Khi cho vào AgNO3 thu được Ag (0,25 mol) và AgCl (0,5 mol)
→ m = 98,75 (g)
Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a
=> 93,275-90,435= a(108+35,5)-108a=> a= 0,08=> n F e ( X ) = 0 , 16 => m= 22,82 gam
Đáp án A
Sơ đồ quá trình phản ứng và xử lí:
166,595 gam kết tủa là 0,715 mol BaSO4 → có nH2SO4 = ∑nSO42– = 0,715 mol.
0,56 lít khí là 0,025 mol NH4+. Dùng YTHH 02: Natri đi về đâu? 0,715 mol Na2SO4
⇒ nNa+ trong Z = 0,715 × 2 – 1,285 = 0,145 mol → có 0,145 mol NaNO3.
trong Z: 0,145 mol Na+; 0,025 mol NH4+ ⇒ ∑nSO42– kết hợp cation Mg2+, Fe?+ = 1,26 mol.
⇒ 46,54 gam kết tủa gồm: Mg, Fe và 1,26 mol OH ⇒ ∑mMg, Fe = 25,12 gam.
⇝ BTKL cả sơ đồ có mH2O = 11,07 gam ⇒ nH2O = 0,615 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố H có nH2 trong Y = 0,05 mol.
Y gồm CO2, N2, NO và 0,05 mol; tổng 0,2 mol; nặng 5,14 gam.
bảo toàn N có thêm giả thiết nNO + 2nN2 = 0,12 mol ⇒ giải hệ số mol 3 khí còn lại:
nNO = 0,1 mol; nN2 = 0,01 mol; nCO2 = 0,04 mol ⇝ có 0,04 mol FeCO3.
từ đó có: nFe3O4 = (31,36 – 25,12 – 0,04 × 60) ÷ 16 ÷ 4 = 0,06 mol.
⇒ %mFe3O4 trong X = 0,06 × 232 ÷ 31,36 × 100% ≈ 44,39%