Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2019

Chọn A.

Đặt 

A. Sai, Khối lượng X, Y có trong 24 gam M là (14n + 32).0,2 = 10 (g) Þ 12 gam M có 5 gam X, Y.

B. Đúng, Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.

C. Đúng, BTKL: 24 + 0,35.56 = m + 92.0,1 + 0,2.18 Þ m = 30,8 gam.

D. Đúng, X là HCOOH có %mH = 4,35%

1 tháng 6 2018

Quy đổi hỗn hợp M thành CnH2nO2  ; CmH2m+2O3 : a mol và H2O : -b mol

Vì M phản ứng vừa đủ với 0,35 mol KOH nên naxit = 0,35 mol → CnH2nO2 : 0,35 mol

Đốt cháy M

Bảo toàn C có nCO2 = 0,35n + am = 0,75 mol

Bảo toàn H có 2nH2O = 0.35.2n + a.(2m+2) – 2b = 0,7.2

→ từ 2 phương trình trên có a – b = - 0,05

Khối lượng của hỗn hợp M là 0,35(14n + 32) + a.(14m+ 50) – 18b = 24

                                                   →  14.(0,35n + am) + 32.0,35 + 50a – 18b = 24 → 50a – 18b = 2,3

→ a = 0,1 mol và b = 0,15 mol →neste = 1/3 .b = 0,05 mol → B đúng

→ 0,35n + 0,1m = 0,75mol

Vì m ≥ 3 do đây là ancol 3 chức nên thỏa mãn m = 3 và  n = 9/7 ( vì n là số C trung bình của 2 axit)

→ X là HCOOH → %H trong X = 4,35% → D đúng

24gam M + 0,35 mol KOH → 0,35 mol CnH2n-1O2K

Với n = 9/7 → m = 30,8 → C đúng

→ A sai

Đáp án cần chọn là: A

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

22 tháng 5 2016

N+5      +1e   =>N+4     

         0,02 mol<=0,02 mol

2N+5      +2.4e    =>2N+1

           0,04 mol<=0,01 mol

ne nhận=ne nhường=0,06 mol

nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol

=>mNO3-=0,06.62=3,72g

mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g

​nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol

=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M

22 tháng 5 2016

Phương trình nhận electron:

N+5 + 8e → N2O

N+5 +1e→NO2 

nNO tạo muối = nNO + 8nN2O = 0,02 + 8.0,005 = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol 

mNO tạo muối =0,06.62 = 3,72g 

m =mKL+ mNO tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g

nHNO3 tham gia phản ứng = 2nNO + 10nN2O = 2.0,02 + 10.0,005= 0,09 mol

x =0.09:0,1=0,9M       ==>> Đáp án thứ nhất

18 tháng 6 2017

n e s t e   =   n C 2 H 5 O H   =   n   m u ố i   c a c b o x y l i c   =   0 , 024   m o l

=>  n L y s - N a   =   14 n m u ố i   c a c b o x y l i c   =   0 , 024 . 14   =   0 , 336   m o l

Do các a.a và peptit đều được tạo nên bởi Ala và Lys nên ta có thể quy đổi thành:

CONH,  C H 2 ,   H 2 O ,   N H   ( n H 2 O   =   n   p e p t i t ;   n N H   =   n L y s )

Este là no, đơn, hở nên quy đổi thành:  H C O O C 2 H 5   v à   C H 2

Vậy ta quy đổi hỗn hợp M thành: C O N H ,   C H 2 ,   H 2 O ,   N H ,   H C O O C 2 H 5 n C O N H   =   n N a O H   −   n H C O O C 2 H 5   =   0 , 6   −   0 , 024   =   0 , 576   m o l

+  m M   =   0 , 576.43   +   14 x   +   18 y   +   15.0 , 336   +   0 , 024.74   =   65 , 4   1

+ Xét phản ứng đốt cháy M:

n C O 2   :   n H 2 O   =   2 , 36   :   2 , 41   = >     x  +   0 , 648 x  +  y  +   0 , 528 , 36 =     2

Giải hệ (1) và (2) được x = 2,184 và y = 0,18

BTKL: a =   m   m u � i   =   m M   +   m N a O H   −   m C 2 H 5 O H   −   m H 2 O   =   65 , 4   +   0 , 6.40   −   0 , 024.46   −   0 , 18.18   =   85 , 056   g a m

=> B sai

Tỷ lệ:

Đốt 65,4 gam M thu được x + 0,648 = 2,184 + 0,648 = 2,832 mol 

=> b gam M ...................................................................2,36  C O 2

=> b = 54,5 gam => C đúng

n L y s − N a   =   0 , 336   m o l   = >   n A l a − N a   =   0 , 576   −   0 , 336   =   0 , 24   m o l   = >   m A l a − N a   =   0 , 24.111   =   26 , 64   g   = >   D   đ ú n g = >   m R − C O O N a   =   85 , 056   −   0 , 24.111   −   0 , 336.168   =   1 , 968   g a m

=> MR-COONa = 1,968 : 0,024 = 82 => CH3COONa

=> %m este = %mCH3COOC2H5 = 0,024.88/65,4 = 3,23% => A đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là       A. 47,66%.                    B....
Đọc tiếp

Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là  

     A. 47,66%.                    B. 68,09%.                    C. 68,51%.                    D. 48,94%.

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là  

     A. 14,68.                       B. 10,81.                       C. 22,42.                       D. 18,55.

Câu 47: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

     A. 7,98.                         B. 11,68.                       C. 13,82.                       D. 15,96.

0