Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nT = 0,02 mol
nCO2 = 0,04 mol
=> C = 0,04/0,02 = 2
Mà khi cho T vào dung dịch brom không có khí thoát ra nên X và Y chỉ có thể là C2H4 (x mol) và C2H2 (y mol)
{x+y=nT=0,02x+2y=nBr2=0,03→{x=0,01y=0,01{x+y=nT=0,02x+2y=nBr2=0,03→{x=0,01y=0,01
0,02 mol T chứa 0,01 mol C2H2
0,3 mol T chứa 0,15 mol C2H2
=> mAg2C2=0,15.240 = 36 gam
Đáp án C
nT = 0,02 mol
nCO2 = 0,04 mol
=> C = 0,04/0,02 = 2
Mà khi cho T vào dung dịch brom không có khí thoát ra nên X và Y chỉ có thể là C2H4 (x mol) và C2H2 (y mol)
{x+y=nT=0,02x+2y=nBr2=0,03→{x=0,01y=0,01{x+y=nT=0,02x+2y=nBr2=0,03→{x=0,01y=0,01
0,02 mol T chứa 0,01 mol C2H2
0,3 mol T chứa 0,15 mol C2H2
=> mAg2C2=0,15.240 = 36 gam
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Đáp án C
Crackinh m gam (CH3)3CH
→ hhX gồm CH4 và CH2=CH-CH3.
hhX + 0,07 mol Br2 thì dd Br2 mất màu hoàn toàn
→ nCH2=CH-CH3 phản ứng = 0,07 mol.
Có 0,13 mol hh CH4 và CH2=CH-CH3 dư thoát ra có d/CO2 = 0,5.
• Theo BTKL: m = mCH2=CH-CH3phản ứng + mhh khí thoát ra
= 0,07 x 42 + 0,5 x 44 x 0,13 = 5,8 gam
Dẫn X qua bình đựng Brom dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình suy ra cả 2 hidrocacbon trong X đều có thể cộng brom
Tính được
Số liên kết pi trung bình:
Suy ra trong X có 1 anken và 1 hidrocacbon có (dựa vào 4 đáp án cũng có thể suy trong X có 1 anken, 1 ankin (ankadien))
Gọi công thức 2 hidrocacbon trên làvà với số mol tương ứng là x và y ta được:
Mặt khác khi đốt cháy X thu được 7,7 gam CO2
hay n + 2m = 7
Giải phương trình nghiệm nguyên này ta chỉ có n = 3; m = 2 thỏa mãn
Vậy 2 hidrocacbon cần tìm là C2H2 và C3H6
Đáp án B.
\(5gX\left\{{}\begin{matrix}CH_4:a\left(mol\right)\\C_2H_4:b\left(mol\right)\\C_2H_2:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Cho X tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) chỉ có \(C_2H_2\) phản ứng.
\(n_{\downarrow}=n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
0,1 0,1
\(\Rightarrow c=0,1mol\)
\(\Rightarrow16a+28b=5-0,1\cdot26=2,4\left(1\right)\)
Cho X tác dụng với brom:
\(n_{Br_2}=\dfrac{28}{160}=0,175mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\Rightarrow b+2c=0,175\Rightarrow b=0,175-2\cdot0,1=-0,025\left(âm\right)???\)
Đáp án C
nT = 0,02 mol
nCO2 = 0,04 mol
=> C = 0,04/0,02 = 2
Mà khi cho T vào dung dịch brom không có khí thoát ra nên X và Y chỉ có thể là C2H4 (x mol) và C2H2 (y mol)
0,02 mol T chứa 0,01 mol C2H2
0,3 mol T chứa 0,15 mol C2H2
=> mAg2C2=0,15.240 = 36 gam