Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nVal- Ala = 1/4. 0,2 = 0,05 mol
Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y mol
Quy đổi 0,2 mol E thành
C2H3ON: 0,95 mol ( tính từ nOH- )
CH2: z mol
H2O: 0,2 mol
=> mE = 69,65g
Hỗn hợp E chứa C8H16N2O3 : 0,05 mol
X: CnH2n-3N5O6 : 0,05 mol
Y: CmH2m-4N6O7 : 0,1 mol
BTNT C : nC = 0,05.8 + 0,05.n + 0,1m = 0,95.2 + 0,85
=> n + 2m = 47
Với đk 11 ≤ n ≤ 14 và 13 ≤ m ≤ 17 ( Vì trong X, Y đều chứa Gly và Ala )
=> n = 13 thì m = 17
=> Y: C17H30N6O7 : 0,1 mol => %Y = ( 0,1.430: 69,65 ).100% = 61,74% ≈ 62%
Đáp án B
► Quy E về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O ⇒ nC₂H₃NO = nNaOH = 0,95 mol; nH₂O = nE = 0,2 mol
Đặt nCH₂ = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C₂H₃NO; kx mol CH₂ và 0,2k mol H₂O
Đốt cho (1,9k + kx) mol CO₂ và (1,625k + kx) mol H₂O
⇒ mE = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g)
|| 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● nVal-Ala = 1/4nE = 0,05 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ nE = a + b + 0,05 = 0,2 mol
nC₂H₃NO = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc CH₂ ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 CH₂; ghép 1 Val cần 3 CH₂)
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là Gly₃AlaVal và Y là Gly₃Ala₂Val
⇒ %mY = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Đáp án B
► Quy E về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O ⇒ nC₂H₃NO = nNaOH = 0,95 mol; nH₂O = nE = 0,2 mol
Đặt nCH₂ = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C₂H₃NO; kx mol CH₂ và 0,2k mol H₂O
Đốt cho (1,9k + kx) mol CO₂ và (1,625k + kx) mol H₂O
⇒ mE = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g)
|| 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● nVal-Ala = 1/4nE = 0,05 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ nE = a + b + 0,05 = 0,2 mol
nC₂H₃NO = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc CH₂ ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 CH₂; ghép 1 Val cần 3 CH₂)
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là Gly₃AlaVal và Y là Gly₃Ala₂Val
⇒ %mY = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Chọn đáp án A
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,95 mol; n H 2 O = n E = 0,2 mol
Đặt n C H 2 = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 và 0,2k mol H 2 O
Đốt cho (1,9k + kx) mol C O 2 và (1,625k + kx) mol H 2 O
⇒ m E = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● n V a l – A l a = 1 4 n E = 0,05 mol. Đặt n X = a; n Y = b ⇒ n E = a + b + 0,05 = 0,2 mol
n C 2 H 3 N O = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc C H 2 ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 C H 2 ; ghép 1 Val cần 3 C H 2 )
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là G l y 3 A l a V a l và Y là G l y 3 A l a 2 V a l
⇒ % m Y = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với tình huống 1: Ta có:
Tình huống 2:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với tình huống 1: Ta có:
Tình huống 2:
n C O 2 = 2 , 84 m o l ; n H 2 O = 2 , 74 m o l
Gọi n O 2 = x m o l ; n N 2 = y m o l
Xét phản ứng cháy: X + O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2
n O 2 = 1 , 5. ( n C O 2 − n N 2 ) = > x = 1 , 5. 2 , 84 − y 1
BT.O: n O ( t r o n g X ) = 2.2 , 84 + 2 , 74 − 2 x = 8 , 42 − 2 x
Phản ứng thủy phân:
X + N a O H → R N O 2 N a + H 2 O
Bảo toàn oxi: n H 2 O = n O t r o n g X + n O N a O H – n O ( t r o n g R N O 2 N a ) = 8 , 42 – 2 x + 2 y – 4 y = 8 , 42 – 2 x – 2 y
BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45
=> m = 72,16
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
☆ đốt m gam X thu được 2,84 mol C O 2 và 2,74 mol H 2 O
||→ cần 0,1 mol H 2 O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X 2 .
☆ thủy phân (m + 1,8) gam X 2 cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol H 2 O .
||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol.
||→ m đ i p e p t i t X 2 = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam.
Đáp án B
► Quy E về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O ⇒ nC₂H₃NO = nNaOH = 0,95 mol; nH₂O = nE = 0,2 mol
Đặt nCH₂ = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C₂H₃NO; kx mol CH₂ và 0,2k mol H₂O
Đốt cho (1,9k + kx) mol CO₂ và (1,625k + kx) mol H₂O
⇒ mE = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g)
|| 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● nVal-Ala = 1/4nE = 0,05 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ nE = a + b + 0,05 = 0,2 mol
nC₂H₃NO = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc CH₂ ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 CH₂; ghép 1 Val cần 3 CH₂)
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là Gly₃AlaVal và Y là Gly₃Ala₂Val
⇒ %mY = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%