Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít.
Đáp án B
giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5.
• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl
||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol.
♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.
có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam.
lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y
||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.
có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam
Đáp án C
Gọi số mol sản phẩm cháy
Bảo toàn khối lượng :
Bảo toàn nguyên tố O :
Đáp án A
X gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O
trong đó, mO : mN = 8 : 3 ⇒ nO : nN = 7 : 3.
♦ đốt m gam X + 0,21 mol O2 → t 0,18 mol CO2 + ? mol H2O + 0,03 mol N2.
||⇒ nN trong X = 2nN2 = 0,06 mol ⇒ nO trong X = 0,06 × 7 ÷ 3 = 0,14 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 0,2 mol → BTKL có m = mX = 5,64 gam.
♦ phản ứng với axit: –NH2 + HCl → –NH3Cl ||⇒ nHCl = nNH2 = 0,06 mol.
⇒ BTKL có mmuối = mX + mHCl = 5,64 + 0,06 × 36,5 = 7,83 gam.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → N a 2 C O 3 + 38,07 gam C O 2 + H 2 O + 0,1 mol N 2 .
⇒ có n T = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol ⇒ n C = n H 2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.
⇒ m T = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:
m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H 2 O .
đốt m gam E cho 0,63 mol H 2 O ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ T gồm C 2 H 3 N O 2 N a v à C H 2 .
⇒ n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol.
⇒ n H 2 O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ n C H 2 = 0,285 mol.
Bảo toàn H có: n H 2 O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.
⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam
Ta có n N H 2 = n H C l = 0 , 03 m o l
Do m O : m N = 80 : 21 → n O : n N = 10 : 3 → n O = 0 , 1 m o l
Khi đốt cháy X: đặt n C O 2 = x m o l ; n H 2 O = y m o l
Bảo toàn O: 2 n C O 2 + n H 2 O = n O t r o n g X + 2 n O 2 p u
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
→ m k ế t t ủ a = 0 , 13 . 100 = 13 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
m O : m N = 80 : 21 ⇒ n O : n X = 10 : 3
Lại có X chỉ có chức -COOH và -NH2 nên X có dạng R - ( NH 2 ) 3 - ( COOH ) 5 .
Khi X tác dụng với HCl thì chính là 3 nhóm -NH2 phản ứng → -NH3Cl.
Thấy ngay và luôn: X + 3 HCl → SP → n X = 0 , 01 mol
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y mol thì xét phản ứng đốt cháy:
R - ( NH 2 ) 3 - ( COOH ) 5 ( X ) + O 2 → xCO 2 + yH 2 O + 3 2 N 2
Thấy ngay:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 44x + 18y = 3,83 + 4,56 - 0,42 = 7,97 gam.
bảo toàn nguyên tố O có: 2x + y = 0,285 + 0,1 = 0,385 mol.
Giải hệ x, y ta được: x = 0,13 mol và y = 0,125 mol.
Ca ( OH ) 2 + CO 2 → CaCO 3 + 2 H 2 O
vậy khối lượng kết tủa thu được bằng 0,13*100 = 13 gam
Đáp án B
E gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O
trong đó, mO : mN = 12 : 7 ⇒ nO : nN = 3 : 2. đặt nN = 2x mol thì nO = 3x mol.
♦ đốt 7,04 gam E + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + ? mol N2.
⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 3x + 0,38 × 2 – 0,28 × 2 = (3x + 0,2) mol.
Theo đó 7,04 = mE = mC + mH + mO + mN ||⇒ giải x = 0,04 mol.
♦ phản ứng với bazơ: –COOH + KOH → –COOK + H2O || có nCOOH = ½.∑nO trong E = 0,06 mol.
⇒ tăng giảm khối lượng có mmuối = mE + 38nCOOH = 7,04 + 0,06 × 38 = 9,32 gam