Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚ Ý |
Với bài toán liên quan tới peptit có khai thác dữ kiện tới đốt cháy thì chúng ta sử dụng công thức NAP.332 rất hiệu quả. Chú ý: Công thức áp dụng cho đốt cháy hỗn hợp peptit được tạo từ Gly; Ala; Val.
+ Bài toán này có thành phần không phải peptit dạng chuẩn nên ta bơm thêm H2 và COO vào E để biến thành các peptit dạng chuẩn. |
Đáp án D
Vì ancol là C2H5OH
⇒ Z là este của alanin.
+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO,
H2O và C2H5OH ta có:
mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 g
Sơ đồ ta có:
+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là:
Û n = 2,62.
⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E
⇒ mH2O = 2,34 gam
⇒ nH2O = 0,13 mol.
⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.
+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y
= 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.
Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625
⇒ Pentapeptit và Hexapeptit.
Đặt nPentapeptit = a
và nHexapeptit = b ta có hệ:
Gọi số C trong pentapeptit
và hexapeptit lần lượt là a và b:
⇒ PT bảo toàn C trong peptit là:
0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06
(ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)
Û 3a + 5b = 106
Giải PT nghiệm nguyên
⇒ a = 12 và b = 14.
⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2
và Y có dạng (Gly)4(Ala)2
⇒ %mX = × 100 ≈ 27,1%
T gồm ba chất hữu cơ trong đó có Y => Hai chất còn lại là hai ancol => Z là este tạo bởi axit hai chức
*Xét giai đoạn đốt cháy A:
Quy đổi A thành C2H4NO2K : a mol; (COOK)2: b mol; CH2: c mol
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào Gly của X, y là số nhóm CH2 thêm vào (COOK)2 của Z (x>=2)
T gồm CH3OH: 0,02 mol; C2H5OH: 0,02 mol và Y:
Đáp án B.
Chọn đáp án D
Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: 2Xn + (n - 2)H2O → nX2.
||⇒ nH2O thêm = ∆n(CO2, H2) = 0,16 mol = nX ⇒ 2 = n - 2 ⇒ n = 4.
⇒ X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y ⇒ nH2O = x ⇒ mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.
Muối gồm 4x mol C2H4NO2Na và y mol CH2 ⇒ 97 × 4x + 14y = 101,04(g).
► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol ||⇒ nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.
● Dễ thấy nZ > nVal ⇒ Z không chứa Val ⇒ Z là Ala4.
||⇒ X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑n(X, Y) = 0,06 mol.
● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: MX > MY ⇒ Y là Ala3Val.
● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 ⇒ X là Val4 hoặc AlaVal3.
TH1: X là Val4 ⇒ nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol ⇒ nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.
⇒ nX < nY (thỏa) ⇒ %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% ⇒ chọn D.
TH2: X là AlaVal3. Đặt nX = a; nY = b ⇒ ∑n(X, Y) = a + b = 0,06 mol.
nAla = 0,12 mol = a + 3b ||⇒ Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) ⇒ loại.