Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y ⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol ||► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b ⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3 ||⇒ %mY = 56,16%
Qui đổi hỗn hợp E thành C2H3NO, CH2 và H2O
C3H7O2N là este của α - amino axit => Công thức cấu tạo là H2NCH2COOCH3
Ancol T thu được là CH3OH
=> Hỗn hợp T gồm C2H4NO2Na, CH2
Ø Xét giai đoạn đốt cháy T:
Số mol Na2CO3 thu được là:
Sơ đồ phản ứng đốt cháy muối:
CH3OH có 1CH2
Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào Gly của X,Y là số nhóm CH2 thêm vào Gly của Y
Đáp án A
Chọn đáp án B
T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y ⇒ T phải chứa 2 ancol
⇒ Z là este tạo bởi axit 2 chức. Quy A về C₂H₄NO₂K, (COOK)₂, CH₂.
Đặt nC₂H₄NO₂K = x; n(COOK)₂ = y; nCH₂ = z ⇒ nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.
nK₂CO₃ = 0,11 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + 2y = 0,11 × 2
Đốt A cho CO₂: 1,5x + y + z; H₂O: 2x + z ⇒ 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)
Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol ⇒ nX = 0,06 mol.
Đặt số gốc CH₂ ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).
⇒ 0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.
⇒ X là Ala-Ala-Gly và muối của axit là C₅H₆O₄K₂. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.
⇒ Z tạo bởi 2 ancol là CH₃OH và C₂H₅OH ⇒ nCH₃OH = nC₂H₅OH = 0,02 mol.
⇒ mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4(g).
Đáp án A