Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài giải:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
(chú ý là H2SO4 đặc, nóng sẽ khử kim loại tạo muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất)
Lượng 3 muối sunfat = 45,1.2 = 90,2 gam và số mol SO2 = 0,7 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)3 và Cu(OH)2
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
12.2 = 24 (gam) là tổng lượng 2 oxit Fe2O3 + CuO
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu
Ta có hệ 3 phương trình:
1,5x + 1,5y + z = 0,7
200x + 171y + 160z = 90,2
80x + 80z = 24
Giải hệ cho x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Suy ra khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 11,2 g ; mAl = 5,4 g ; mCu = 6,4 g
\\ok//
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,644}{22,4}=0,61\left(mol\right)\)
Đặt n Fe = x (mol) =>\(m_{Fe}=56x\)
Vì m Fe = mMg => \(n_{Mg}=\dfrac{56x}{24}=\dfrac{7}{3}x\)
nAl = y(mol)
=> 56x + 56x + 27y = 16,14 (1)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
Bảo toàn e : 3x + \(\dfrac{7}{3}.2x\) + 3y = 0,61.2 (2)
Từ (1), (2) => x=0,12 ; y=0,1
=> mFe =mMg=0,12.56 = 6,72(g)
m Al = 0,1.27=2,7(g)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Mg} = b; n_{Al} = c$
Ta có :
$24b = 56a(1)$
$56a + 24b + 27c = 16,14(2)$
$n_{SO_2} = 0,61(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow 3a + 2b + 3c = 0,61.2(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,12 ; b = 0,28 ; c = 0,1
$m_{Fe} = m_{Mg} = 0,12.56 = 6,72(gam)$
$m_{Al} = 0,1.27 = 2,7(gam)$
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Gọi $n_{Al} = a ; n_{Cu} = b ; n_{Fe} = c$
$\Rightarrow 27a + 64b + 56c = 30,2(1)$
Ta có :
$n_{H_2} = 1,5a + c = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Mặt khác :
$27a + 56b - 0,4.2 = 30,2 - 20(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3 ; c = 0,1
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Gọi n lá hóa trị của M
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + Mb = 10,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe,M
$n_{Fe_2O_3} = 0,5a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5b(mol)$
Ta có :
0,5a.160 + 0,5b(2M + 16n) = 16(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; Mb = 4,8 ; bn = 0,4 => b = 0,4/n
Suy ra :
$M = Mb : b = 4,8 : 0,4/n = 12n$
Với n = 2 thì M = 24(Magie)
$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol)$
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,4 : n = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$
Vậy :
$m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
Bài giải:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Lượng 3 muối sunfat = 45,1.2 = 90,2 gam và số mol SO2 = 0,7 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)3 và Cu(OH)2
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
12.2 = 24 (gam) là tổng lượng 2 oxit Fe2O3 + CuO
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu
Ta có hệ 3 phương trình:
1,5x + 1,5y + z = 0,7
200x + 171y + 160z = 90,2
80x + 80z = 24
Giải hệ cho x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Suy ra khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
mFe = 11,2 g ;
mAl = 5,4 g ;
mCu = 6,4 g