Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
This morning, the weather was so cold that everyone had to wear a thick coat. It is only 16oC. I didn't prefer this kind of weather very much. But from lunch until now, the weather is sunny again. It is not only sunny but it is also very warm. It is about 23oC. I don't really like or really hate this weather but anyway, I prefer sunny weather to cold weather like this morning.
On my way to school this morning, the sky was quite cold and windy, so I have to wear a jacket to school, even it's 27o in Ho Chi Minh City! But from noontime, the sky gets hotter and more sunny, so I have to wear a hat. I don't really like this kind of weather, it makes me very headache, so I am having a flu. I prefer cooler weather like partly sunny to hot weather like this morning.
Tham khảo!
Phong nha cave is a world heritage site .The full name of that cave is Phong nha ke bang belong to Ke bang mountains in Quang Binh Phong Nha-Ke Bang area is noted for its cave and grotto systems as it is composed of 300 caves and grottos, of which only 20 have been surveyed by Vietnamese and British scientists; 17 of these are in located in the Phong Nha area and three in the Ke Bang area. Phong Nha holds several world cave records, as it has the longest underground river, as well as the largest caverns and passageways. The park derives it name from Phong Nha cave, the most beautiful of all, containing many fascinating rock formations, and Ke Bang forest. The plateau on which the park is situated is probably one of the finest and most distinctive examples of a complex karst landform in Southeast Asia. This national park was listed in UNESCO’s World Heritage Sites in 2003 for its geographical values as defined in its
Giải được từ chiều, em hóng các bạn khác giải nhưng không ai đúng thì em xin phép vậy!
Nối các giống loài từ tiếng Anh với số nhiễm sắc thể của loài đó.
Như vậy: Pea - 14, Tomato - 24, Cat - 38, Rabbit - 44, Potato - 48, Horse - 64, Chicken - 78, Carrot - 20, Dog - 72, Duck - 80.
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!
Video sẽ được up lên fanpage Cuộc thi Trí tuệ VICE | Facebook sau ngày 18 nha.
Bạn nào muốn ghép ảnh lên video màn hình đen hoặc lên file ghi âm để tạo thành video thật xinh động thì có thể liên hệ mình nha.
Giá 1 lần làm là 15 coin. Giảm 30% cho bạn nào gửi sớm nhất nhé :v
Hoặc là các bạn có thể tự làm video bằng app. Ví dụ trên điện thoại có viva video, máy tính có filmora.Còn mấy bạn quay đen cũng được hông sao đâu :)))
Good luck to you :))) Gì chứ tui nghiện nghe giọng mấy bạn lắm đó :)))
đồng hành cùng google dịch
21. I wish someone gave me 1 million dollars
. 22. We wish I could speak English better.
24. Neighbors wish you would shut up
25. I wish you would stop complaining
27. Jack is lonely and he wishes his parents would come visit.
28. If the teacher explained the homework, I would have done it.
30. It's too hot. I wish it rained tomorrow.
21. I wish someone gave me 1 million dollars
22. We wish I could speak English better.
24. Neighbors wish you would shut up
25. I wish you would stop complaining
27. Jack is lonely and he wishes his parents would come visit.
28. If the teacher explained the homework, I would have done it.
30. It's too hot. I wish it rained tomorrow.
Bạn đọc dấu hiệu nhận biết của các thì nhé
1.1 Simple Present: Thì Hiện Tại Đơn
Trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
1.2 Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.
1.3 Simple Past: Thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
1.4 Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn
• Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
• At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
• At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
• In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
• In the past
• Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào
1.5 Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
1.6 Present Perfect Continuous : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
1.7 Past Perfect: Quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
1.8 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
1.9 Simple Future: Tương lai đơn
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
1.10 Future Continuous: Thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
1.11 Future Perfect: Thì tương lai hoàn thành
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
Before + thời gian tương lai
1.12 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
hehe