Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. intelligent
2. electrician
3. appear
4. helpful
(cái này là theo quan điểm riêng của mình nha)
có mình là trưởng team nè,muốn vào thì phải tuân thủ luật,làm đơn đăng kí vì tôi chưa quen biết bạn,team đang mở rộng thành viên.100 thành viên đầu tiên sẽ vào team.Đơn đăng kí(mẫu)
Gửi:Trưởng team ~Great team~
Họ tên(ngoài đời):Vũ Hương Giang.
Lớp:4a
Cung(ko cần thiết):Song tử
Trường:trường tiểu học Hòa Bình.
Lý do muốn gia nhập team:..........................................(tự viết)
Có đồng ý với nội quy đề ra hay ko.
(Có) Không Phân vân
Ký tên
Giang
Vũ Hương Giang
Hơn 15 từ nhé bạn.
THỊT
bacon | thịt muối |
beef | thịt bò |
chicken | thịt gà |
cooked meat | thịt chín |
duck | vịt |
ham | thịt giăm bông |
kidneys | thận |
lamb | thịt cừu |
liver | gan |
mince hoặc minced beef | thịt bò xay |
paté | pa tê |
salami | xúc xích Ý |
sausages | xúc xích |
pork | thịt lợn |
pork pie | bánh tròn nhân thịt xay |
sausage roll | bánh mì cuộn xúc xích |
turkey | gà tây |
veal | thịt bê |
HOA QUẢ
apple | táo |
apricot | mơ |
banana | chuối |
blackberry | quả mâm xôi đen |
blackcurrant | quả lý chua đen |
blueberry | quả việt quất |
cherry | quả anh đào |
coconut | quả dừa |
fig | quả sung |
gooseberry | quả lý gai |
grape | nho |
grapefruit | quả bưởi |
kiwi fruit | quả kiwi |
lemon | quả chanh tây |
lime | quả chanh ta |
mango | xoài |
melon | dưa |
orange | cam |
peach | đào |
pear | lê |
pineapple | dứa |
plum | mận |
pomegranate | quả lựu |
raspberry | quả mâm xôi đỏ |
redcurrant | quả lý chua đỏ |
rhubarb | quả đại hoàng |
strawberry | quả dâu |
bunch of bananas | nải chuối |
bunch of grapes | chùm nho |
CÁ
anchovy | cá trồng |
cod | cá tuyết |
haddock | cá êfin |
herring | cá trích |
kipper | cá trích hun khói (cá hun khói, thường là cá trích) |
mackerel | cá thu |
pilchard | cá mòi cơm |
plaice | cá bơn sao |
salmon | cá hồi (nước mặn và to hơn) |
sardine | cá mòi |
smoked salmon | cá hồi hun khói |
sole | cá bơn |
trout | cá hồi (nước ngọt và nhỏ hơn) |
tuna | cá ngừ |
RAU
arhoke | cây a-ti-sô |
asparagus | măng tây |
aubergine | cà tím |
avocado | quả bơ |
beansprouts | giá đỗ |
beetroot | củ dền đỏ |
broad beans | đậu ván |
broccoli | súp lơ xanh |
Brussels sprouts | mầm bắp cải Brussels |
cabbage | bắp cải |
carrot | cà rốt |
cauliflower | súp lơ trắng |
celery | cần tây |
chilli hoặc chilli pepper | ớt |
courgette | bí xanh |
cucumber | dưa chuột |
French beans | đậu cô ve |
garlic | tỏi |
ginger | gừng |
leek | tỏi tây |
lettuce | rau xà lách |
mushroom | nấm |
onion | hành tây |
peas | đậu Hà Lan |
pepper | quả ớt ngọt |
potato (số nhiều: potatoes) | khoai tây |
pumpkin | bí ngô |
radish | củ cải cay ăn sống |
rocket | rau cải xoăn |
runner beans | đậu tây |
swede | củ cải Thụy Điển |
sweet potato (số nhiều: sweet potatoes) | khoai lang |
sweetcorn | ngô ngọt |
tomato (số nhiều: tomatoes) | cà chua |
turnip | củ cải để nấu chín |
spinach | rau chân vịt |
spring onion | hành lá |
squash | quả bí |
clove of garlic | nhánh tỏi |
sk of celery | cây cần tây |
THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP VÀ ĐÔNG LẠNH
baked beans | đậu nướng |
corned beef | thịt bò muối |
kidney beans | đậu tây (hình dạng giống quả thận) |
soup | súp |
tinned tomatoes | cà chua đóng hộp |
chips | khoai tây chiên |
fish fingers | cá tẩm bột |
frozen peas | đậu Hà Lan đông lạnh |
frozen pizza | pizza đông lạnh |
ice cream | kem |
NGUYÊN LIỆU NẤU ĂN
cooking oil | dầu ăn |
olive oil | dầu ô-liu |
stock cubes | viên gia vị nấu súp |
tomato purée | cà chua say nhuyễn |
Từ vựng tiếng Anh | |
---|---|
Trang 33 trên 65 | |
← Thức ăn và đồ uống | Đồ uống không cồn → |
SẢN PHẨM TỪ SỮA
butter | bơ |
cream | kem |
cheese | phô mai |
blue cheese | phô mai xanh |
cottage cheese | phô mai tươi |
goats cheese | phô mai dê |
crème fraîche | kem lên men |
eggs | trứng |
free range eggs | trứng gà nuôi thả tự nhiên |
margarine | bơ thực vật |
milk | sữa |
full-fat milk | sữa nguyên kem/sữa béo |
semi-skimmed milk | sữa ít béo |
skimmed milk | sữa không béo/sữa gầy |
sour cream | kem chua |
yoghurt | sữa chua |
BÁNH MÌ, BÁNH NGỌT, VÀ LÀM BÁNH TẠI NHÀ
baguette | bánh mì baguette |
bread rolls | cuộn bánh mì |
brown bread | bánh mì nâu |
white bread | bánh mì trắng |
garlic bread | bánh mì tỏi |
pitta bread | bánh mì dẹt |
loaf hoặc loaf of bread | ổ bánh mì |
sliced loaf | ổ bánh mì đã thái lát |
cake | bánh ngọt |
Danish pastry | bánh sừng bò Đan Mạch |
quiche | bánh quiche của Pháp (nhân thịt xông khói) |
sponge cake | bánh bông lan |
baking powder | bột nở |
plain flour | bột mì thường |
self-raising flour | bột mì pha sẵn bột nở |
cornflour | bột ngô |
sugar | đường |
brown sugar | đường nâu |
icing sugar | đường bột |
pastry | bột mì làm bánh nướng |
yeast | men nở |
dried apricots | quả mơ khô |
prunes | quả mận khô |
dates | quả chà là khô |
raisins | nho khô |
sultanas | nho khô không hạt |
ĐỒ ĂN SÁNG
breakfast cereal | ngũ cốc ăn sáng nói chung |
cornflakes | ngũ cốc giòn |
honey | mật ong |
jam | mứt |
marmalade | mứt cam |
muesli | ngũ cốc hạt nhỏ |
porridge | cháo |
toast | bánh mì nướng |
THỰC PHẨM KHÁC
noodles | bún miến |
pasta | mì Ý nói chung |
pasta sauce | sốt cà chua nấu mì |
pizza | pizza |
rice | gạo |
spaghetti | mì ống |
GIA VỊ VÀ NƯỚC XỐT
ketchup | xốt cà chua |
mayonnaise | mayonnaise |
mustard | mù tạc |
pepper | hạt tiêu |
salad dressing | xốt/dầu giấm trộn sa lát |
salt | muối |
vinaigrette | dầu giấm có rau thơm |
vinegar | giấm |
ĐỒ ĂN VẶT
biscuits | bánh qui |
chocolate | sô cô la |
crisps | khai tây lát mỏng chiên giòn |
hummus | món khai vị |
nuts | đậu hạt |
olives | quả ô liu |
peanuts | lạc |
sweets | kẹo |
walnuts | quả óc chó |
RAU THƠM
basil | húng quế |
chives | lá thơm |
coriander | rau mùi |
dill | thì là |
parsley | mùi tây |
rosemary | hương thảo |
sage | cây xô thơm |
thyme | húng tây |
GIA VỊ
chilli powder | ớt bột |
cinnamon | quế |
cumin | thì là Ai-cập |
curry powder | bột cà ri |
nutmeg | hạt nhục đậu khấu |
paprika | ớt cựa gà |
saffron | nhụy hoa nghệ tây |
CÁC TỪ HỮU ÍCH KHÁC
organic | hữu cơ |
ready meal | đồ ăn chế biến sẵn |
ĐÓNG GÓI THỨC ĂN
bag of potatoes | túi khoai tây |
bar of chocolate | thanh sô cô la |
bottle of milk | chai sữa |
carton of milk | hộp sữa |
box of eggs | hộp trứng |
jar of jam | lọ mứt |
pack of butter | gói bơ |
packet of biscuits | gói bánh quy |
packet of crisps hoặc bag of crisps | gói khoai tây chiên lát mỏng |
packet of cheese | gói phô mai |
punnet of strawberries | giỏ dâu tây |
tin of baked beans | hộp đậu nướng |
tub of ice cream | cốc kem |
BẠN THAM KHẢO
Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Bài viết
tiếng Anh hay
Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 25/12/2015
Có lẽ ai đã học tiếng Anh thì cũng đã bị một hoặc nhiều lần được yêu cầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, tùy theo tình huống mà người nói giới thiệu sơ sài, đơn giản, hay cần phải chi tiết và phức tạp. Ví dụ như được hỏi trên lớp, giảng đường thì bạn có thể giới thiệu không cần chi tiết lắm. Tuy nhiên nếu câu hỏi đó được đặt ra ở buổi phỏng vấn thì bạn cần phải chi tiết và súc tích để có thể ghi điểm ngay ở những phần đơn giản này. Dưới đây là một số gợi ý cho bạn và các mẫu giới thiệu bản thân hay mà bạn có thể tham khảo.
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh của học sinh
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi đi xin việc
- Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
1. Các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Bước 1: Cách mở đầu để làm quen
Bạn có thể dùng các mẫu câu như:
- Hello, My name is Richard Walker.
- Hi, They call me Richard.
- Hey, I am Richard.
- Hey! I am Richard.
- Can/May I introduce myself? - My name is Linh Nguyen
- I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Linh Nguyen
- I’d to take a quick moment to introduce myself. My name is Linh Nguyen.
- Allow me to introduce myself. I’m Luong
- Let me introduce myself, by the way
2
Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Bài viết tiếng Anh về món ăn
Bài viết
tiếng Anh hay
Bài viết tiếng Anh về món ăn
Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 06/02/2017
Chủ đề về món ăn là một chủ đề phổ biến trong bài viết tiếng Anh hay và trong các kì thi tiếng Anh. Mời bạn đọc bài viết tiếng Anh về món ăn sau đây để có thể hoàn thành bài viết tốt nhất.
=> Bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc
=> Bài viết tiếng Anh về bộ phim yêu thích
=> Bài viết tiếng Anh về birthday party
Bài viết tiếng Anh về món ăn
1. Cách viết bài viết tiếng Anh về món ăn
Cấu trúc chung của bài:
- Câu chủ đề/mở đoạn (1 câu)
- Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)
- Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)
- Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)
- Câu kết luận (optional)
1.1. Câu chủ đề/mở đoạn
- Là câu thể hiện ý chính của cả đoạn. Bắt buộc phải có 1 câu chủ đề hoàn chỉnh mới có thể từ đó triển khai các luận điểm.
- Câu chủ đề phải có 2 phần
+ Topic: Thông báo cho người đọc về chủ đề đoạn văn
+ Controlling idea: Nhận định cá nhân của người viết về chủ đề này
1.2. Phần thân bài
Thân bài bao gồm khoảng 3 luận điểm chính triển khai, giải thích, chứng minh cho câu chủ đề; sau mỗi luận điểm sẽ là luận cứ chứng minh cho luận điểm đó. Thông thường đề bài sẽ cung cấp gợi ý cho 3 luận điểm. Ngoài ra bạn cũng có thể tự xây dựng luận điểm bằng việc đặt ra và trả lời những câu hỏi đơn giản Why, How (tại sao, làm thế nào).
- Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.
- Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.
- 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.
- Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.
1.3. Kết đoạn
- Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.
- Chỉ bao gồm một câu duy nhất.
- Câu kết thường được viết bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác (Paraphrase).
- Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.
2. Bài viết tiếng Anh về món ăn mẫu
2.1. Bài số 1: Món ăn thường ngày
I have a breakfast in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening. In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes i eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too.
I want to cut down my fat belly, so I eat one rice bowl per meal. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we are very happy, I prefer to eat at home than eat out, because I eating pizza, spagetti, xap xap, bot chien.
I always drinkg milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. I can cook, but i am not good at this
=> Bài dịch:
Tôi ăn bữa sáng vào buổi sáng, bữa trưa vào buổi trưa và buổi tối vào buổi tối. Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm, và uống thêm nước trái cây, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào bữa trưa tôi thường ăn cơm với thịt và bữa tối cũng vậy.
Tôi muốn giảm lượng mỡ bụng, vì thế tôi ăn mỗi bữa một chén cơm. Tôi cũng hay ăn snacks vào buổi tối xế chiều, tôi thỉnh thoảng hay đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ, tôi thích ăn ở ngoài đường hơn là ăn ở nhà bởi vì tôi thích ăn pizza, mì ý, xắp xắp, bột chiên..
Tôi luôn luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi cũng ăn trái cây, bởi vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không giỏi cho lắm.
2.2. Bài số 2
Vietnam is famous with its traditional and delicious dishes. All of them easioly bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in year, such as Tet holiday. When I eat them, I feel all of my mother's love that she reserves for me. To me, they're the most special dish in this world
2.3. Bài số 3: Fast food
Do you fast food? Lots of people complain about it but I think a lot of it's quite tasty – as long as you go to one of the international chains McDonalds or Kentucky.
I think in today's world, it's difficult to avoid eating in fast food restaurants. They are so convenient and seem to be everywhere. Of course they're not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren't any waiters.
Anyway, the most important thing to remember about fast food is that it isn't so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don't understand why schools serve fast food during lunch time. Schools should encourage students to eat healthily.
If you have time, look at a website on slow food.
=> Bài dịch: Thức ăn nhanh
Bạn có dùng thức ăn nhanh? Có nhiều người phàn nàn về nó nhưng thức ăn nhanh đúng là những món ăn ngon! - nghĩa là khi bạn đến một trong những nhà hàng như McDonalds hay Kentucky.
Tôi nghĩ trong thế giới ngày nay rất khó để tránh việc ăn nhanh trong nhà hàng. Bởi chúng rất thuận tiện và đáp ứng được ở mọi mọi. Tất nhiên chúng không giống như thức ăn trong các nhà hàng thực thụ khác. Tôi ngạc nhiên vì chúng là những nhà hàng mà không có cả người phục vụ.
Ngoài ra, điều quan trọng nhất là thức ăn nhanh không có lợi cho sức khỏe. Những ai dùng nó hằng ngày sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe. Tôi không hiểu tại sao có một vài trường học lại dùng thức ăn nhanh cho thực đơn bữa trưa trong khi họ nên khuyến khích học sinh ăn uống đầy đủ để đảm bảo sức khỏe.
Nếu các bạn có thời gian hãy quan tâm nhiều hơn đến những bữa ăn điều độ tại những trang mạng.
If you have time, look at a website on slow food.
Qua bài viết tiếng Anh về món ăn ở trên chắc chắn bạn đã biết cách viết được bài viết hay về chủ đề này rồi đúng không? Mỗi ngày hãy dành khoảng 30 phút để luyện viết nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!
hello!! today i will talk about " introduce myself " .the first, my grandparents are over 80 years old and my parents are 45 years old . my sister is a student , she is 14 years old . And me , my name is anh . I'm 12 years old. I’m very interested in learning English. I have a passion for traveling and exploring and my hobbies are reading and writing of english .
thank you for listen to me
Trần Yến Nhi,đăng đề lên đi mình chưa thi lên lớp 6 đâu!mình 1/9!!>_<
ai bt kệ bạn con lợn
K đăng linh tinh nhé nguyen ngoc bao chau, lần sau mik báo cáo đấy.