Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quá khủng
1. axetilen( ankin), benzen( hidrocacbon mạch vòng), ruou etylic ( ancol), axit axetic( axit cacboxylic), glucozo(cacbohidrat), etyl axetat( este), etilen( anken)
2.
a, qùy tím, nước vôi trong, dd brom
b, quỳ tím, nước vôi trong, và bạc
c,quỳ tím, nước vôi trong, cuso4 khan, kmno4
d,quỳ tím, brom, cuo
e, brom,quỳ tím,na
g, Cu(OH)2, đốt.
A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S)
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2)
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3
Mà nH2 + nH2S = V
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau :
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g
Phản ứng của B với O2 :
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2
0,75V....1,3125V mol
S + O2 = SO2
x.....x
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V
=> mS = 32V'' - 42V
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125
Mol \(Fe_2O_3\) bđ=16/160=0,1 mol
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mo
l Phương trình hoá học:
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol
Theo phương trình trên ta có
nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l.
b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol
mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.
1/
- Cho giấy quỳ tím ẩm vào 5 lọ trên
+ Khí HCl gặp nước tạo thành dung dịch axit HCl \(\rightarrow\) đỏ quỳ tím
+ Quỳ tím bị mất màu là khí Cl2
Cl2 + H2O\(\rightarrow\) HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím)
+ 3 khí CO2, H2, O2 không làm đổi màu quỳ tím.
- Dẫn lần lượt 3 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng
+ Khí làm CuO đen chuyển sang đỏ Cu là H2
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
+ 2 khí còn lại là CO2 và O2
- Dẫn qua nước vôi trong \(\rightarrow\) đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
- Khí còn lại là O2
2/
Nhận biết khí Cl2 có màu vàng lục.
- Lần lượt cho các khí còn lại qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
- Đốt hai khí còn lại trong điều kiện thiếu oxi, khí nào cho chất rắn màu vàng là khí H2S, khí còn lại không cháy là HCl
\(2H_2S+O_2\rightarrow2S+2H_2O\)
Qui đổi X về x mol Fe và y mol S
Các quá trình : +/Cho e: Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+/ Nhận e: N+5 + 3e → N+2
N+5 + 1e → N+4
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a + b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a= 1 mol ; b= 1,2 mol
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 1.3 + 1,2 = 4,2 mol
Cho Ba(OH)2 dư vào Y => Fe(OH)3 và BaSO4
Nung => Fe2O3 và BaSO4
=>Bảo toàn nguyên tố : 80x + 233y = 148,5
=>x= 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m= 38,4g
=>A