Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
→ 45 , 2 g c r Y → + H 2 S O 4 0 , 35 m o l S O 2
Giả sử chất rắn Y gồm Ag (a mol), Cu (2a mol)
m Y = m Ag + m Cu ⇔ 108 a + 64 . 2 a = 45 , 2 ⇔ a = 0 , 192 mol
n e n h ư ờ n g = n A g + 2 n C u = 0 , 192 + 2 . 2 . 0 , 192 = 0 , 96 > 2 n S O 2 = 2 . 0 , 35 = 0 , 7 m o l
=> Mg và Al phản ứng hết và Cu2+ dư.
Ta có hệ pt:
108 n Ag + 64 n Cu = 45 , 2 n Ag + 2 n Cu = 2 n SO 2 = 0 , 7 ⇔ n Ag = 0 , 3 = a n Cu = 0 , 2
Mình không chắc lắm, bạn tham khảo nhé!
Phần 2: thì chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 3H2 + 2NaAlO2
nH2 =0.15 (mol)
nAl = 0.1 (mol)
Từ đây bạn thay vào phần 1 lập được hệ hai ẩn tìm mol Fe, Mg sau đó bạn dùng dữ kiện vừa tìm được vào phần 3 bảo toàn e giữa kim loại với N là ra thể tích khí.
Chú ý: hỗn hợp chia 3 phần nên nhân 3 chia 3 cẩn thận nha bạn.
Đáp án A
Nên khi hấp thụ CO2 vào dung dịch ban đầu thì CO2 phản ứng với OH- tạo
H C O 3 - , C O 3 2 -
Khi đó trong dung dịch Y có 0,025 mol Na2CO3, a mol K2CO3 và b mol KHCO3
Nên
Đáp án A
Có n H C l = 0 , 15 ; n C O 2 = 0 , 045 ; n B a C O 3 = 0 , 15
Gọi n N a 2 C O 3 = a ; n N a H C O 3 = b
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:
nHCl=a (mol)
pt:
Na + HCl ------> NaCl + 1/2H2
=> amol HCl tạo ra a/2 mol khí H2
Mà đề bài lại nói là tạo ra tới a (mol) khí H2, tới đây là điểm mấu chốt của đề bài. Bạn chú ý kĩ nhé: đề cho"N tác dụng với dd HCl'' tức là Na có thể phản ứng với H2O
=> a/2 (mol) khí H2 còn lại là sản phẩm cảu phản ứng:
Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2
Vậy sau khi phản ứng kết thúc: trong dd A chứa: NaCl và NaOH
Chọn B phản ứng bạn lên đây tìm, mình lười lắm: http://phuongtrinhhoahoc.com/