Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Al Zn ⏟ 11 , 9 g a m + H 2 S O 4 ( đ ặ c ) → Al 2 ( SO 4 ) 3 ZnSO 4 ⏟ M u ố i + S O 2 ⏟ 0 , 34 mol S ⏟ 0 , 02 m o l + H 2 o
Áp dụng công thức của bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc ta có:
Đáp án D.
nSO2 = 0,55 => ne = 0,55.2 = 1,1 (mol)
mmuối = mKL + Mgốc axit. ne/2
= 14,6 + 96. 1,1/2 = 67,4 g
\(n_S = \dfrac{0,64}{32} = 0,02(mol)\)
Gọi \(n_{Cu} = a ; n_{Zn} = b\)
\(\Rightarrow 64a + 65b = 12,9(1)\)
Bảo toàn electron :
\(2n_{Cu} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2} + 6n_S\\ \Rightarrow 2a + 2b = 0,14.2 + 0,02.6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy : \(\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{12,9}.100\% = 49,61\%\)
1) Gọi x, y là số mol Mg và Zn có trong hh kim loại:
m(hh KL) = m(Mg) + m(Zn) = 24x + 65y = 8,9g [1]
Số mol các sản phẩm khử tạo thành:
n(SO2) = 1,12/22,4 = 0,05mol; n(S) = 1,6/32 = 0,05mol
Quá trình oxy hóa:
Mg → Mg+2 + 2e
x x 2x
Zn → Zn+2 + 2e
y y 2y
Số mol e nhường: n(e nhường) = 2x + 2y mol
Quá trình khử:
2e + S+6 → S+4
0,1 0,05
6e + S+6 → S
0,3 0,05
số mol e nhận: n(e nhận) = 0,1 + 0,3 = 0,4mol
Theo ĐL bảo toàn e: n(e nhường) = n(e nhận) → 2x + 2y = 0,5mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,1mol và y = 0,1mol
Khối lượng mỗi muối thu được:
m(MgSO4) = 120.0,1 = 12g
m(ZnSO4) = 161.0,1 = 16,1g
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1.6}{32}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_X=m_{hh}+96\cdot\left(n_{SO_2}+3n_S\right)=8.9+96\cdot\left(0.05+0.05\cdot3\right)=28.1\left(g\right)\)