K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019

– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)

– Phương trình phản ứng:

2KMnO4   +  16HCl  2KCl +  2MnCl2  +  5Cl2 +  8H2O

 

0,2                                                      0,5 

* Ở điều kiện nhiệt độ thường:

Cl2  +  2KOH    KCl   +  KClO  +  H2O

0,5       1,0              0,5         0,5

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)                                

* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:

3Cl2  +  6KOH  5KCl   +  KClO3  +  3H2O

0,5       1,0                     5/6           1/6

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) =  5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).

Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

14 tháng 9 2018

Tiến hành các thí nghiệm sau:_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A._Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B._Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu...
Đọc tiếp

Tiến hành các thí nghiệm sau:

_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.

_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.

_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.

_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?

0
21 tháng 3 2022

PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)

\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+K_2SO_4+2H_2SO_4\) (3)

Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT (1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT (2): \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Theo PT (3): \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{KMnO_4}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

4 tháng 4 2020

Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2H2 (1)

0,22 0,33 mol

2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2)

0,012 0,03 mol

KClO3 = KCl + 3/2O2 (3)

0,1 0,15 mol

Như vậy, 3 khí X, Y, Z tương ứng là: H2 (0,33 mol), Cl2 (0,03 mol) và O2 (0,15 mol).

H2 + Cl2 = 2HCl (4) 2H2 + O2 = 2H2O (5)

0,03 0,03 0,06 mol 0,3 0,15 0,3 mol

Theo phản ứng (4) và (5) thì các khí đã phản ứng vừa đủ với nhau, do đó dd A thu được là dung dịch của HCl.

Do đó: C% = 36,5.0,06.100/(36,5.0,06 + 18.0,3) = 80,22%

11 tháng 2 2018

Phương trình:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3