K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,8}{6}\) => Al hết, HCl dư

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

            0,2-->0,6---->0,2----->0,3

=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> mchất tan = 26,7 + 7,3 = 34 (g)

c) mdd sau pư = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,04\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{204,8}.100\%=3,56\%\end{matrix}\right.\)

 

5 tháng 5 2022

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) 
           0,2                       0,2       0,3 
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72L\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7g\\ m_{\text{dd}}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8g\\ C\%=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13\%\)

1 tháng 5 2017

câu 1 PTHH:Fe+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)FeCl2+H2

nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol

a) theo đầu bài ta có

nFe=nH2=0,1 mol

lượng khí H2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là

V=n.22,4

VH2=0,1.22,4= 2,24 (l)

1 tháng 5 2017

Cau 2

Ta có pthh

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

Theo đề bài ta có

nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)

a, Theo pthh

nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)

\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l

b, Theo pthh

nHCl=\(\dfrac{6}{2}.nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)

\(\Rightarrow mHCl=1,2.36,5=43,8g\)

\(\Rightarrow m\text{dd}_{HCl}=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{43,8.100\%}{10,95\%}=400g\)

Theo pthh

nAlCl3=nAl=0,4 mol

\(\Rightarrow\) mAlCl3=0,4.133,5=53,4 g

mdd\(_{AlCl3}\)= mAl + m\(_{\text{dd}HCl}\) - mck = 10,8 +400 - ( 0,6.2)=409,6 g

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của chất sau phản ứng là :

C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{53,4}{409,6}.100\%\approx13,04\%\)

20 tháng 6 2017

bài 1 thiếu đề

20 tháng 6 2017

Bài 2:

NaOH + HCl \(\rightarrow\)NaCl + H2O

\(n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)

vì 0,6>0,2 nên \(n_{NaOH}\)dư và số mol sản phẩm được tính theo số mol của HCl

Theo PTHH ta có:

\(n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)

\(C\%\)NaCl=\(\dfrac{11,7}{300}.100\%=3,9\%\)

b;Khi cho quỳ tím vào thì quỳ tím biến thành màu xanh vì tác dụng với NaOH dư

26 tháng 3 2019

Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Nguyễn Thị Ngọc An, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20143023 hồ văn nam, 20140248 Trần Tuấn Anh, Pham Van Tien, trần hữu tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Phùng Hà Châu, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư, Hồ Hữu Phước, Võ Đông Anh Tuấn, Gia Hân Ngô,...

Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kim loại Kali vào 261 gam nước a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng c Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng Bài 2 viết phương trình hóa học của các cặp chất sau ghi rõ điều kiện phản ứng Nếu có A và HCL B cao và H2O C H2 và O2 D H2 và CuO Bài 3 hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kim loại Kali vào 261 gam nước

a Viết phương trình phản ứng xảy ra

b Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng

c Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng

Bài 2 viết phương trình hóa học của các cặp chất sau ghi rõ điều kiện phản ứng Nếu có

A và HCL

B cao và H2O

C H2 và O2

D H2 và CuO

Bài 3 hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau

A 40 gam dung dịch NaOH có nồng độ 10%

b 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,4 M từ dung dịch NaOH có trong nồng độ 2 M

Bài 4 hòa tan 13 gam kẽm Zn vào 300 gam dung dịch HCl thì vừa đủ

a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng

B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng

Bài 5 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ

a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng

B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng

Bài 6 Hòa tan kẽm Zn vào 200 ml dung dịch HCl 1,5 Mvừa đủ

a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng

B Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng

Bài 7 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn

a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng

B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng

4
1 tháng 5 2019

Đăng lần lượt từng bài thôi bạn!

1 tháng 5 2019

Bạn cứ làm từng bài một

K sao đâu

Giúp mk mai mk phải lộp r

31 tháng 10 2017

Câu 1:

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7}{98.100}=0,3mol\)

2Al+3H2SO4\(\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow\)Al dư, H2SO4 hết

\(n_{Al\left(pu\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)

\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)

\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2gam\)

\(m_{dd}=8,1+200-0,1.27-0,3.2=204,8gam\)

C%Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{204,8}.100\approx16,7\%\)

31 tháng 10 2017

Câu 2:

\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)

MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\rightarrow\)H2SO4

\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{MgO}=0,1mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3mol\)

\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8gam\)

\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\)

\(m_{dd}=4+200=204gam\)

C%H2SO4(dư)=\(\dfrac{0,3.98}{204}.100\approx14,4\%\)

C%MgSO4=\(\dfrac{0,1.120}{204}.100\approx5,9\%\)

1 tháng 6 2020

\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

Ta có:

\(n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

\(n_{MgCl2}=m_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgCl2}=0,4.95=38\left(g\right)\)

\(m_{H2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)

\(m_{dd\left(spu\right)}=9,6+200-0,8=208,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{MgCl2}=\frac{38}{208,8}.100\%=18,2\%\)

17 tháng 4 2019

1/ nMgO= 16/40=0.4 (mol)

MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2

Từ PTHH:

nMgCl2= 0.4 (mol)

mMgCl2= 0.4*95=38g

nHCl= 0.8 (mol)

VHCl= 0.8/0.5=1.6 (l)

2/ Đặt: nAl= x (mol), nFe= y (mol)

mhh= 27x + 56y= 11g (1)

2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

Từ PTHH:

nH2= 1.5x + y= 8.96/22.4=0.4 (mol) (2)

Giải (1) và (2):

x=0.2

y=0.1

mAl= 0.2*27=5.4g

%Al= 5.4/11*100%= 49.09%

%Fe= 5.6/11*100%= 50.91%

nH2SO4= 0.3+0.1=0.4 (mol)

mH2SO4= 0.4*98=39.2g

mddH2SO4= 39.2*100/20=196g

mdd sau phản ứng= 11+196-0.8=206.2g

C%Al2(SO4)3= 34.2/206.2*100=16.58%

C%FeSO4= 15.2/206.2*100= 7.37%

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10% 2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 3. Trình bày cách pha chế...
Đọc tiếp

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1
6 tháng 5 2018

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

nZn=13/65=0,2(mol)

nHCl=43,8/36,5=1,2(mol)

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

1___2

0,1___1,2

Ta có: 0,1/1<1,2/2

=>HCl dư

mHCl dư=1.36,5=26,5(g)

mZnCl2=0,1.136=13,6(g)

mH2=0,1.2=0,2(g)

mddHCl=43,8.100/10=438(g)