Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c
Dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua => NO 3 - phản ứng hết.
X + HCl → 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3.
Có m muối = 135 c + 127 . ( a + b + 2 x ) + 162 , 5 . ( 2 b - 2 c ) = 29 , 6 ( 2 )
Gần nhất với giá trị 180,15
Đáp án D
Lại thêm m x = 16 , 4 gam và số mol FeO bằng 1/3 tổng số mol của X nên ta có đủ giả thiết để giải ra hệ số mol FeO là 0,04 mol; Fe3O4 là 0,05 mol và Cu là 0,03 mol.
« Dạng bài tập Ag, Cl, Fe đặc trưng || → gộp sơ đồ và xem xét cả quá trình:
« Giải thích:
1. Gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi.
2. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì lượng tham gia và cuối cùng thu được như nhau.
Ta có: n H 2 O = n O trong oxit + 2 n NO (theo ghép cụm) rồi suy ra số mol HCl.
Hay nhanh hơn ta dùng bảo toàn electron:
Tiếp tục, bảo toàn điện tích tính ∑ n NO 3 - rồi cộng với số mol NO → theo bảo toàn N có 1,3 mol AgNO3.
Vậy, yêu cầu khối lượng kết tủa:
Đáp án B
- Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thì :
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng :
nO(X) = = 0,24 mol => nHCl(pứ với X) = 2nO(X) = 0,48 mol
Vậy dung dịch Z gồm Fe2+(0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol), Cu2+(0,03 mol) và Cl-(0,48 mol)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì
+ nHCl pứ = 2nCl(X) + 4nNO = 0,64 mol
Xét dung dịch Y ta có : Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu+ + nNa+ = nCl-
=> x = 0,03 mol
(Với nNa+ = nNO = 0,04 mol ; nFe2+ = x ; nFe3+ = (0,19 – x) mol )
Vậy dung dịch Y gồm : Fe2+(0,03 mol) ; Fe3+(0,16 mol) ; Cu2+(0,03 mol ; Cl-(0,64 mol) ; Na+.
- Khi trộn dung dịch Y với Z thì được T chứa Fe2+(0,18 mol) ; Cl- (1,12 mol)
- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì : nAg = nFe2+ = 0,18 mol ; nAgCl = nCl = 1,12 mol
=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 180,16g
Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=m_{ACl_n}+m_{BCl_m}=m_{A+B}+m_{HCl}-m_{H_2}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố:
nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,2 mol
Ta có m = 10 + 0,2 x 36,5 - 0,2 = 17,1 (g)
Chọn đáp án B
Đáp án D
♦ phản ứng X + 2HCl → Z + 1H2O ||→ BTKL có nH2O = 0,24 mol.
||→ nO trong X = 0,24 mol. Lại thêm mX = 16,4 gam và nFeO = 1/3nX
||→ đủ giả thiết để giải ra: nFeO = 0,04 mol; nFe3O4 = 0,05 mol và nCu = 0,03 mol.
Dạng Ag, Cl, Fe đặc trưng ||→ gộp sơ đồ + xem xét cả quá trình:
Giải thích: gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì đầu cuối như nhau.
nH2O = nO trong oxit + 2nNO (theo ghép cụm). hoặc nhanh hơn dùng bảo toàn electron mở rộng:
có ∑nH+ = 2nO trong oxit + 4nNO = 1,12 mol → ∑nCl = 1,12 mol.
bảo toàn điện tích tính ∑nNO3– rồi cộng NO theo bảo toàn N có 1,3 mol Ag
||→ yêu cầu mkết tủa = mAg + mCl = 180,16 gam