Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đặt nKCl = a và nKClO3 = b.
⇒ 74,5a + 122,5b = 39,4 (1).
+ Ta có 6,74 gam chất rắn gồm MnO2 và AgCl [Trong đó mMnO2 = 10 gam].
⇒ ∑nAgCl = ∑nCl = 67 , 4 - 10 143 , 5 = 0,4 mol.
⇒ PT bảo toàn Clo là: a + b = 0,4 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: nKCl = nKClO3 = 0,2 mol.
⇒ nKhí P = nO2 = 1,5×0,2 = 0,3 mol ⇒ 1 3 P chính là 0,1 mol O2.
+ 0,1 mol O2 sẽ oxi hóa Fe2+ → Fe3+ ||⇒ nFe3+ = 0 , 1 × 4 1 = 0,4 mol.
⇒ PHản ứng với Ba(OH)2 thì kết tủa bao gồm:
nFe(OH)2 = 0,1, nFe(OH)3 = 0,4 và nBaSO4 = 0,8 mol.
⇒ mKết tủa = 0,1×90 + 0,4×107 + 0,8×233 = 238,2 gam
Đáp án D
Gộp- quy đổi: cả quá trình phản ứng được thu nhỏ lại vừa bằng một sơ đồ sau:
Có sơ đồ, việc còn lại đơn giản chỉ là ban bật nguyên tố với dạng đặc trưng Ag, Cl, Fe này:
Đáp án D
Chất rắn gồm AgCl và MnO2. mAgCl=m chất rắn – mMnO2=67,4-10=57,4 gam => nAgCl=0,4 mol
Đặt mol KCl và KClO3 lần lượt là x, y
74,5x+122,5y=39,4
x+y=nAgCl=0,4(BTNT Cl)
=>x=0,2; y=0,2
=>nO2=1,5nKClO3=0,2.1,5=0,3 mol
=>1/3 khí P chứa 0,1 mol O2
4Fe2+ + O2 + 4H+ → 4Fe3+ + 2H2O
Bđ: 0,5 0,1 0,6
Pư: 0,4 0,1 0,4 0,4
Sau: 0,1 0 0,2 0,4
Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư:
Fe(OH)2: 0,1 mol
Fe(OH)3: 0,4
BaSO4: 0,5+0,3=0,8 (BTNT S)
=> x=0,1.90+0,4.107+0,8.233=238,2 gam
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là A l O H 3 ( v ì C u O H 2 tạo phức tan với C H 3 N H 2 )
→ n A l O H 3 = 11 , 7 / 78 = 0 , 15 m o l = > n A l C l 3 = 0 , 15 m o l
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là C u O H 2 ( v ì A l O H 3 tan khi NaOH dư)
→ n C u O H 2 = 9 , 8 / 98 = 0 , 1 m o l = > n C u C l 2 = 0 , 1 m o l
Vậy C M A l C l 3 = 0 , 15 0 , 2 = 0 , 75 M ; C M C u C l 2 = 0 , 1 0 , 2 = 0 , 5 M .
Đáp án cần chọn là: D
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là A l O H 3 ( v ì C u O H 2 tạo phức tan với C H 3 N H 2 )
→ n A l O H 3 = 7 , 8 / 78 = 0 , 1 m o l = > n A l C l 3 = 0 , 1 m o l
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là C u O H 2 ( v ì A l O H 3 t a n khi NaOH dư)
→ n C u O H 2 = 19 , 6 / 98 = 0 , 2 m o l = > n C u C l 2 = 0 , 2 m o l
Vậy C M A l C l 3 = 0 , 1 0 , 1 = 1 M ; C M C u C l 2 = 0 , 2 0 , 1 = 2 M
Đáp án cần chọn là: B
Giải thích:
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH Giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Đáp án D