Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaO=0,05(mol)
nCO2=0,075(mol)
a) PTHH: Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
nCa(OH)2=nCa=0,05(mol)
Ta có: 1< nCO2/nCa(OH)2= 0,075/0,05=1,5<2
=> Sp thu được là hỗn hợp 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2+ CO2 -> CaCO3 + H2O
x____________x________x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2
y________2y_______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\x+2y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kt)=mCaCO3=0,025.100=2,5(g)
b) V(CO2,tối đa)= 1,68(l)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075
vì \(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư sau pứ.
=> \(m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
b. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Thấy: \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Nên ta có 2 trường hợp.
TH 1: \(dd.Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1
m muối tạo thành là m kt = 1 (g)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH 2: khí \(CO_2\) dư
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1+0,1.162=17,2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{1,92}{160}=0,012\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b----->2b
=> a + 2b = 0,012 (2)
(1)(2) => a = 0,008 (mol); b = 0,002 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,008}{0,01}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Tính kết tủa thu được:
nCaO= 0,05 (mol)
nCO2= 0,075 (mol)
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (1)
0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
dd A : Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (2)
bđ 0,05 0,075 (mol)
pư 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
spư 0 0,025 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) Có thêm pư xảy ra
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (3)
bđ 0,05 0,025 (mol)
pư 0,025 \(\leftarrow\) 0,025 (mol)
spư 0,025 0 (mol)
mCaCO3 = 0,025 . 100 = 2,5 (g)
Tính thể tích khí:
nCaCO3 = 0,01 (mol)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd A
Theo pt (2) nCaCO3 = nCa(OH)2 ( loại vì 0,01 \(\ne\) 0,05)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd A \(\Rightarrow\) xảy ra pt (2)
Theo pt(2) nCO2 = nCaCO3 = 0,01 (mol)
VCO2 = 0,224 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd A \(\Rightarrow\) xảy ra pt (2),(3)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,05 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
(0,05 - 0,01) \(\rightarrow\) 0,04 (mol)
VCO2 = (0,05 + 0,04 ) .22,4= 2,016 (l)
Tính kết tủa (cách 2 )
Các pt có thể xảy ra:
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
x \(\rightarrow\) x \(\rightarrow\) x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
y \(\rightarrow\) 2y (mol)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\) = \(\frac{0,075}{0,05}\) = 1,5
\(\Rightarrow\) xảy ra pt (1),(2)
ta có: \(\begin{cases}x+y=0,05\\x+2y=0,075\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) x = y = 0,025
\(m_{CaCO_3}\)= 0,025 . 100 = 2,5 (g)
Chọn C
TH2: cả C O 2 và Ca( O H ) 2 phản ứng hết tạo 2 muối CaC O 3 và Ca(HC O 3 ) 2