Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Áp dung định luật BTKL :
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)\Rightarrow V_{H_2}=2.24(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=2.n_{Zn}=0,2(mol)\Rightarrow m_{HCl}=7,3(g)$
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} =0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{ZnCl_2} = 0,3.136 = 40,8(gam)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{2} = 0,3(lít)\\ d) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2} V_{H_2} = 3,36(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}= \dfrac{3,36}{20\%} = 16,8(lít)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<-----------0,1----->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
2) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
3) Tính khối lượng muối sinh ra.
4) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên.
1) nZn= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,3mol
2) \(v_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
3) \(m_{ZnCl_2}=n.M=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
nZn=19,5/65=0,3mol
pt: Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2
npứ:0,3-->0,6---------->0,3----->0,3
VH2 = 0,3 .22,4=6,72l
mZnCl2 = 0,3.136=40,8g
pt : 2H2 + O2 -----> 2H2O
npứ:0,3--->0,15
VO2=0,15.22,4=3,36l