K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2021

a)

$m_{dd} = 16 + 234 = 250(gam)$
$V_{dd} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)$

$n_{NaOH} = \dfrac{16}{40} = 0,4(mol)$

Suy ra :

$C\%_{NaOH} = \dfrac{16}{250} = 6,4\%$

$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,238} = 1,68M$

b)

$C\%_{NaOH} = \dfrac{16+10}{250+10}.100\% = 10\%$

16 tháng 9 2021

$n_{Na_2O} = \dfrac{155}{62} = 2,5(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2,5.2 = 5(mol)$
$m_{dd} = D.V = 1,1.0,5.1000 = 550(gam)$

$C\%_{NaOH} = \dfrac{5.40}{550}.100\% = 36,36\%$

4 tháng 12 2023

\(a.500ml=0,5l\\ C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ b.m_{ddNa_2CO_3}=500.1=500g\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6g\\ C_{\%Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{500}\cdot100\%=2,12\%\)

8 tháng 5 2023

$m_{dung\ dịch}= D.V = 1,05.100 = 105(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{5,2}{105}.100\% = 4,95\%$

23 tháng 6 2023

Ta có: mdd= D.V= 1,05.100= 105(g)

            C%ddNa2CO3= 5.2.100%/105=4,95%

                                         

           

16 tháng 7 2023

loading...  

\(n_{Na_2O}=\dfrac{2,48}{64}=0,04\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,04.2=0,08\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,08.40}{240}.100\approx1,333\%\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,08}{0,08}=1\left(M\right)\)

19 tháng 4 2022

2

b

mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)

nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)

VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)

CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)

 

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.