K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2020

Hòa tan 10g dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20g dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện. chp thêm 0,65g kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02g. Lọc kết tủa cân được 2g. Xác định khối lượng dung dịch còn lại.

mdd = 10 + 100 + 20 + 0,65 - 0,02 - 2 = 130,43 g.

11 tháng 12 2016
  1. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch axit sunfuric là hiện tượng hóa học vì đã có chất mới tạo thành ( bari sunfat có kết tủa màu trắng)
  2. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch muối ăn là hiện tượng vật lí vì không có hiện tượng nào xảy ra và không có chất mới tạo thành

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl

11 tháng 12 2016
  1. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch axit sunfuric là hiện tượng hóa học vì đã có chất mới tạo thành ( bari sunfat có kết tủa màu trắng)
  2. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch muối ăn là hiện tượng vật lí vì không có hiện tượng nào xảy ra và không có chất mới tạo thành

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl

13 tháng 6 2017

thế câu trả lời là gì đó???

11 tháng 12 2016
  1. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch axit sunfuric là hiện tượng hóa học vì đã có chất mới tạo thành ( bari sunfat có kết tủa màu trắng)
  2. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch muối ăn là hiện tượng vật lí vì không có hiện tượng nào xảy ra và không có chất mới tạo thành

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl

11 tháng 12 2016
  1. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch axit sunfuric là hiện tượng hóa học vì đã có chất mới tạo thành ( bari sunfat có kết tủa màu trắng)
  2. Khi rót dung dịch bari clorua vào dung dịch muối ăn là hiện tượng vật lí vì không có hiện tượng nào xảy ra và không có chất mới tạo thành

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl

21 tháng 2 2021

gọi kim loại hóa trị II là Mpt pứ:M+2HCl>MgCl2+H2M+2HCl−−−>MgCl2+H2Fe+2HCl>FeCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2dd X: MgCl2,FeCl2,HClMgCl2,FeCl2,HClThêm NaOH dư vào X và biết nó không tạo kết tủa với hidroxit nên ta có pt pứFeCL2+2NaOH>Fe(0H)2+2NaClFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaCl4Fe(OH)2+02>2Fe203+4H204Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H20Fe203Fe203 = 0, 075 moltừ các pt pu --->n H2H2= n FeFe= n FeCl

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màuC. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí...
Đọc tiếp

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

 

Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,65

MÌNH CẦN LỜI GIẢI THÍCH CHI TIẾT Ạ

2
10 tháng 1 2022

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,6

\(m_{NO}=0,75.30=22,5g\)

\(m_{NaCl}=\left(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\right).58,5=17,55g\)

\(m_{CO_2}=\left(\dfrac{8,96}{22,4}\right).44=17,6g\)

\(\Rightarrow m_{hh}=22,5+17,55+17,6=57,6\) g

\(\Rightarrow D\)

< Bạn ơi, câu này mhh mình ra 57,6 g nên mình đổi đáp án câu D lại nhé! >

10 tháng 1 2022

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15mol\)

\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)

\(\Rightarrow\) Đáp án C

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án D

c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

\(PTHH:2O_2+H_2\rightarrow2H_2O\) 

\(n_{H_2}=0,15mol\)

\(n_{O_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075mol\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án B

Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

\(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)

\(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6l\)

\(\Rightarrow A\)

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrowđáp.án.D\)

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

\(Số.phân.tử.khí.O_2=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\) phân tử

\(\RightarrowĐáp.án.C\)

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)

\(\RightarrowĐáp.án.B\)

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

\(PTHH:N_2+O_2\rightarrow2NO\)

\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)

\(n_{N_2}=0,1.4=0,4mol\)

\(m_{N_2}=0,4.28=11,2g\)

\(\RightarrowĐáp.án.A\)

31 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

viết phương trình chữ của các phản ứng háo học saua.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidricc.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối...
Đọc tiếp

viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau

a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua 

b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric

c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước

d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat 

e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric

f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro

g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))

h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước

 

 

 

 

0