Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3
Đáp án C
Vì este no, đơn chức .Đặt CTPT CnH2nO2
Nhận thấy: Khi thủy phân este no đơn chức thì
nC2H5OH = neste =0,05 mol.
→ Meste= 3,7: 0,05= 74=14n+ 32 → n=3. CTPT là C3H6O2
Vậy CTCT là HCOOC2H5
Đáp án C
Vì este no, đơn chức .Đặt CTPT CnH2nO2
Nhận thấy: Khi thủy phân este no đơn chức thì nC2H5OH = neste =0,05 mol.
→ Meste= 3,7: 0,05= 74=14n+ 32 → n=3. CTPT là C3H6O2
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
n C 2 H 5 O H = 0,05mol
- Thủy phân este đơn chức :
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2, có Meste = 3,7/0,05= 74 g/mol
=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol
n este = nC2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102 (C5H10O2)
CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.
Đáp án D
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B
\(Đặt:CTTQ.este.no.đơn.hở:ACOOB\\ PTHH:ACOOB+NaOH\rightarrow ACOONa+BOH\\ m_{ACOONa}< m_{ACOOB}\\ \Leftrightarrow M_{Na}< M_B\\ \Leftrightarrow M_B>23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Loại:CH_3COOCH_3\left(A.trùng.B\right)\\ Loại:C_2H_5COOCH_3\left(15< 23\right)\\ Vậy.theo.đáp.án.còn.lại:B.là.C_2H_5\\ ACOOC_2H_5+NaOH\rightarrow ACOONa+C_2H_5OH\\ n_{este}=\dfrac{3,7-3,4}{29-23}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{ACOOC_2H_5}=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+73\\ \Leftrightarrow M_A=1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:H\\ Vậy.este.cần.tìm:HCOOC_2H_5\)