Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn
Đáp án D
However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.
Đáp án A
who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.
Đáp án C
career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn thứ hai, tất cả các bước sau đây được đề cập trong việc săn việc ngày nay ngoại trừ _____.
A. tìm thông tin về các kỹ năng hoặc bằng cấp cần thiết
B. học lên tiến sĩ
C. quyết định chọn một nghề nghiệp
D. tìm hiểu về các nghề nghiệp khác nhau
Dẫn chứng: Các đáp án sau có trong đoạn 2
“The first step is to determine what kind of job you want” => đáp án C
“make sure that you have the right education for it” => đáp án A
“Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them” => đáp án D. Đáp án B không có trong bài.
Đáp án C
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến các bước đi tìm việc làm trong quá khứ ở đoạn đầu tiên?
A. Để xác định quá trình săn việc.
B. Để chỉ ra rằng quá trình tìm kiếm việc làm vẫn giữ nguyên theo thời gian.
C. Nhấn mạnh rằng săn việc làm đang trở nên phức tạp hơn trong hiện tại.
D. Giải thích sự quan trọng của công việc mở
Chú thích: Job opening là công việc thỏa mãn 3 tiêu chí sau:
- Luôn có 1 vị trí trống cho công việc này
- Có thể bắt đầu công việc trong 30 ngày tới
- Nhà tuyển dụng đang tích cực tuyển vị trí này
Dẫn chứng: Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps ... These days, job hunting is more complicated.
Đáp án C
Giải thích:
Có thể suy luận từ bài văn rằng điều quyết định thành công của một người trong việc săn việc là ______
A. các bằng cấp hoặc kỹ năng
B. những lựa chọn của anh hay cô ấy về việc làm
C. phát hiện ra công việc mơ ước của họ
D. tư vấn nghề nghiệp của họ
Dẫn chứng: All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love.
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do .
A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc
B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm
C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot"
D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng"
Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business".
Đáp án C
emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.