Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tại thời điểm t, ta có u = U 0 = 200 2 V; thời điểm t+1/600s, ta có i=0 và đang giảm.
→ Biểu diễn vecto quay cho điện áp u tại thời điểm t và dòng điện i tại thời điểm t+1/600s.
Veto cường độ dòng điện i tại thời điểm t tương ứng với góc lùi Δ φ = 2 π f Δ t = 2 π .50. 1 600 = π 6 .
→ Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/3.
Công suất tỏa nhiệt của cuộn dây P d = P m − P R = U I cos φ − I 2 R = 200.2. cos 60 0 − 2 2 .30 = 80 W
Đáp án C
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
⇒ mạch xảy ra cộng hưởng:
- Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0,5π rad.
⇒ Khi: và có độ lớn đang tăng:
Chu kì biến thiên của dòng điện T = 2 π ω = 2 π 100 π = 0 , 02 s .
Biểu diễn vecto quay cho điện áp u A B tại thời điểm t + 5.10 − 3 s và dòng điện i tại thời điểmt.
→ điện áp u A B tại thời điểm t ứng với góc lùi
α = ω Δ t = 100 π .5.10 − 3 = π 2 .
→ Điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc π 6 .
Công suất tiêu thụ của hộp đen X
P X = P − P A M = U I cos φ − I 2 R 1 = 127 , 8 W
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C
Lúc đầu chưa mắc C, mạch chỉ có RL:
*Khi mắc thêm C:
=> Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω , Z C = 50 Ω mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0 , 5 π rad.
=> Khi
và có độ lớn đang tăng
Đáp án C
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức góc quyết: ∆ φ = ω ∆ t
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Sử dụng công thức tính tan φ : tan φ = Z L - Z C R
Cách giải:
Ta có, góc quét sau khoảng thời gian t2 - t1 là: ∆ φ = ω . 3 T 4 = π 2
Xác vị trí u(t1), u(t2) và i(t1), i(t2) trên vòng tròn lượng giác
Từ vòng tròn lượng giác, ta có:
U 0 = u ( t 1 ) = 200 2 V
i ( t 1 ) = i ( t 2 ) = 2 2 = I 0 cos π 4 → I 0 = 2 2 c o s π 4 = 4
Ta có, độ lệch pha giữa u trễ pha hơn i một góc p/4
φ = φ u - φ 1 = - π 4 → φ 1 = φ u + π 4 = π 4
Mặt khác:
→ ω L - 1 ω C = - R → ω 2 L C + R ω C - 1 = 0
⇒ i = 4 cos 50 p + π / 4
C=15,9 \(\mu F\), đánh thiếu
Ai giúp mình với!
L=0,318 H