Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
n N a O H = 22 a = 0 , 22 ⇒ a = 0 , 01
Bảo toàn khối lượng có:
16 , 06 - 18 . 0 , 04 + 40 . 0 , 22 = 24 , 14 g a m
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: m=28,72-18.0,14-36,5.0,24=17,44 gam
n H C l = 12 a = 0 , 24 → a = 0 , 02
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ m E 2 = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
n N a O H d ư = n H C l = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 , NaCl.
⇒ n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H p h ả n ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam
n N a O H = 0 , 6 m o l = 4 a + 2 a .3 → a = 0 , 06 m o l
ta có n H 2 O = n X + n Y = a + 2 a = 3 a = 0 , 18 m o l
Bảo toàn khối lượng: m + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
→ m = 51,72 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A.
Quy luật phản ứng :
T r i p e p t i t + 3 N a O H → muối + H 2 O ( 1 ) m o l : 2 a → 6 a → 2 a
T e t r a p e p t i t + 4 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 2 ) m o l : a → 4 a → a
Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :
n N a O H = 10 a = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 06 m o l ⇒ n H 2 O = 3 a = 0 , 18 m o l .
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) và (2), ta có :
m ( X , Y ) + m N a O H = m m u ố i + m H 2 O ⇒ m ( X , Y ) = 72 , 48 ⏟ m m u ố i + 0 , 18.18 ⏟ m H 2 O − 0 , 6.40 ⏟ m N a O H = 51 , 72 g a m
E 3 Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.
⇒ n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 ⇒ α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .
⇒ thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l
⇒ m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát
α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n + 1 N O 2 n ≥ 2 ⇒ CTTQ của E là C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 .
Phương trình cháy: C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .
n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol ⇒ n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12
Giải ra: n = 2 ⇒ α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.
⇒ thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.
⇒ m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.
Chọn đáp án C
Phản ứng: Y 6 + 6HCl + 5 H 2 O → muối.
n H C l = 0,12 mol ⇒ n H 2 O = 0,1 mol ⇒ BTKL có:
m m u ố i = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam.