Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
ĐÁP ÁN C
CHỦ ĐỀ PERSONAL EXPERIENCES
Tại sao ông John Mill đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình D. Ông ấy phải đi công tác.
Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. "I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment - it would also be tiring for the children - it's a nine-hour flight!" he says." (Đó là cách duy nhất ông có thể tới thăng các cháu của mình ở Canada. “Tôi đã quyết định sẽ thực hiện điều này, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa cháu bay cả chuyến đường dài để tới thăm tôi được. Sẽ rất tốn kém và tôi biết việc kinh doanh của Tom lúc này không tốt – bọn trẻ cũng sẽ thấy mệt nữa – chuyến bay dài 9 tiếng!” ông nói)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về giới từ
(be) conducted by...: được tiến hành bởi
Tạm dịch:
"That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)_____the European Space Agency?”
(Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành)
Kiến thức về từ vựng
A. reckon (v): đoán B. realize (v): nhận ra
C. regard (v): quan tâm D. remark (v): chú ý
Tạm dịch:
"That's even tougher than it sounds, especially when you (34)_____that no visitors were permitted." (Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được vào thăm.)
ĐÁP ÁN B
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về chia động từ
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch:
"Lying in a horizontal position was the best way of (33)_____weightlessness."
(Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng.)
ĐÁP ÁN B
CHỦ ĐỀ VOLUNTEER WORK
Kiến thức về từ vựng
A. enable (v): có khả năng B. allow (v): cho phép
C. grant (v): bằng lòng, ban cho D. approve (v): tán thành
Tạm dịch:
" Could you stand the boredom and the frustration of not being (31)_____to get up?"
(Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép ngồi dậy?)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về cụm từ cố đinh
A. attitude (n): thái độ B. spirit (n): tâm hồn
C. feeling (n): cảm nhận D. mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Tạm dịch:
"Surprisingly, Everyone was in a good (35)_____at the end of the 90 days."
(Ngạc nhiên là mọi người đều có tâm trạng tốt cuối giai đoạn 90 ngày)
Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng việc phải dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép ngồi dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của phi hành gia dành vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Các tình nguyện viên ăn bữa căn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối giai đoạn 90 ngày, “Tôi sẽ trải nghiệm lại”, một trong số các tình nguyện viên nói. “Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ”.
ĐÁP ÁN A
Cuối cùng thì ông John đã cảm thấy thế nào về những nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hy vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now! (Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên đời. Bây giờ tôi có thể thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên!)
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình