Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dùng phương pháp chéo chân
Trong CO2, carbon có hoá trị II
Trong Al2O3, nhôm hoá trị III
(Chị học chương trình cũ nên có lẽ cách trình bày không phù hợp với em nhé)
Gọi công thức hoá học của (T) là \(Ca_xC_yO_z\).
\(\%Ca=\dfrac{KLNT\left(Ca.x\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{40x}{100}.100\%=40\%\Rightarrow x=1\)
\(\%C=\dfrac{KLNT\left(C.y\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{12y}{100}.100\%=12\%\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{KLNT\left(O.z\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{16z}{100}.100\%=48\%\Rightarrow z=3\)
Vậy công thức hoá học của (T) là: \(CaCO_3\)
- 1 nguyên tử O góp chung 2 electron
=> 2 nguyên tử O góp chung 4 electron
- 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử O
=> Si góp chung 4 electron
=> Nguyên tố Silicon có hóa trị IV
- Ứng dụng của silicon dioxide
+ Sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh
+ Lọc nước, xử lí nước tinh khiết
+ Sản xuất xi măng
+ Sản xuất đồ gốm
+ Góp phần sản xuất xà phòng và chất nhuộm màu
a: \(HBr:H\left(I\right);Br\left(I\right)\)
\(H_2S:H\left(I\right);S\left(II\right)\)
\(CH_4:C\left(IV\right);H\left(I\right)\)
b: \(Fe_2O_3:Fe\left(III\right);O\left(II\right)\)
\(CuO:O\left(II\right);Cu\left(II\right)\)
\(Ag_2O:O\left(II\right);Ag\left(I\right)\)
\(CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{60\%.30}{12}=1,5\)
Em xem lại đề
Gọi ct chung: \(Na_xCl_y\)
\(\%Cl=100\%-39,316\%=60,684\%\)
\(K.L.P.T=23.x+35,5.y=58,5< amu>.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,316\%\)
\(Na=23.x.100=39,316.58,5\)
\(Na=23.x.100=2299,986\)
\(23.x=2299,986\div100\)
\(23.x=22,99986\)
\(x=22,99986\div23=0,999....\) làm tròn lên là 1.
vậy, có 1 nguyên tố Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)
\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,684\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách giải như phần trên).
vậy cthh của A: \(NaCl.\)
Vì nguyên tử `C` dùng chung với nguyên tử `H` là `4` cặp electron
`->` Nguyên tử `C` có hóa trị `IV` trong phân tử `CH_4`