Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\dfrac{x+y}{2}\\ b,\left(x+y\right).\left(x.y\right)\)
a) \((x+y) : 2 \) hoặc \(\dfrac{1}{2}(x+y)\)
b) \((x+y). x.y\)
a) Tổng x và y là: \(x + y\)
Hiệu x và y là: \(x - y\)
Vậy, biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: \((x + y).(x - y)\).
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: \(3,14.{x^2}\)
a) Tổng của x và y là x + y
b) Tích của x và y là xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y với hiệu của x và y là (x + y) (x - y).
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng của \({x^2}\) và \(3y\)
b) Tổng các bình phương của a và b
a) Tổng của \({x^2}\) và \(3y\) là: \(A={x^2} + 3y\)
b) Tổng các bình phương của a và b là: \(B={a^2} + {b^2}\)
\(a)\) Tổng các bình phương của hai số \(a\) và \(b\) \(:\) \(a^2 + b^2\)
\(b)\) Tổng của hai lần bình phương số \(a\) và số \(b :\) \(2(a^2 + b^2 )\)
\(c)\) Tổng của \(x\) bình phương và \(y\) lập phương \(: x^2+y^3\)
\(d) \) Nửa tổng các bình phương của hai số \(a\) và \(b :\) \(\dfrac{a^2+b^2}{2}\)
a tổng của x và y là x+y
b tính của x và y là xy
c tích của tổng x và y với hiệu của x và y là :(x+y)(x-y)
a tổng của x và y là x+y
b tính của x và y là xy
c tích của tổng x và y với hiệu của x và y là :(x+y)(x-y)
x+y
xy
(x+y)(x-y)
a)x+y
b)x-y
c)(x+y)(x-y)