K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2018

1. Muối hiđrocacbonat (HCO3) và cacbonat (CO3)

- Sơ đồ chung:

2M(HCO3)n ----t1----> M2(CO3)n + CO2 + H2O

M2(CO3)n ---t2--> M2On + nCO2 (t1 << t2)

VD. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

- Ở nhiệt độ t1 chỉ cần đun nóng dd là phân hủy.Riêng muối của kim loại kiềm và amoni thì phải nung khan mới phân hủy

* Nhiệt phân muối cacbonat axit

Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

Mg(HCO3)2 -> MgCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O (đk: to)

- Ở nhiệt độ t2 kim loại càng mạnh thì phải nung ở nhiệt độ càng cao. Riêng muối của kim loại kiềm xem như ko bị phân hủy

* Nhiệt phân muối cacbonat trung hòa ko tan

CaCO3 -> CaO + CO2 (to)

MgCO3 -> MgO + CO2 (to)

FeCO3 -> FeO + CO2 ( ko có ko khí) (to)

4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (có ko khí) (to)

2. Muối hiđrosunfit (HSO3) và sunfit (SO3)

-Các muối này bền vs nhiệt hơn các muối trong trường hợp 1, tuy nhiên quy luật nhiệt phân cx giống như phần 1

3. Muối nitrat (NO3)

-Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân, sản phẩm nhiệt phân tùy thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại

- Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh K, Na, Ba, Ca,...

M(NO3)n → M(NO2)n + \(\dfrac{n}{2}\)O2 (đk: to)

VD. Ca(NO3)2 -> Ca(NO2)2 + O2

2KNO3 -> 2KNO2 + O2

- Muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình từ Mg....Cu ---to--> oxit kim loại hóa trị cao + NO2 + O2

VD. Cu(NO3)2 ---to---> CuO + 2NO2 + 1/2O2

-Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu (sau Cu)

M(NO3)n ---to---> M + nNO2 + \(\dfrac{n}{2}\)O2

VD. AgNO3 -to---> Ag + NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2

-Chú ý: Khi nhiệt phân muối nitrat mà sản phẩm là khí và hời thì đó là các muối nitrat sau:

NH4NO3 ---to--> NO2 + 2H2O

Hg(NO3)2 ---to--> Hg(l) + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 ; Hg(l) ---to--> Hg(h)

- Thuốc nổ đen là hh 75% KNO3 , 10% S và 15% C theo khối lượng

Phản ứng nổ: 2KNO3 + 3C + S ---to--> K2S + 3CO3 + N2

4. Muối amoni (NH4)

-Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân

-Muối amoni của axit dễ bay hơi (HCl ,H2CO3, H2S,...) → NH3 + axit tương ứng

VD. NH4HCO3 ---to--> NH3 + CO2 + H2O

(NH4HCO3 dùng lm bột nở trong bánh)

NH4Cl ---to--> NH3 + HCl

-Muối amoni của axit HNO3, HNO2

NH4NO2 ---to--> N2 + 2H2O

NH4NO3 ---to--> N2O + 2H2O

NH4NO3 ---to cao--> N2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 + 2H2O

5. Muối gốc axit ko có oxi

- Hầu hết các muối gốc axit ko chứa oxi ko bị nhiệt phân hủy. Riêng muối AgCl rất nhạy vs ánh sáng

2AgCl ----ag----> 2Ag + Cl2 (pư quang hóa)

-Các muối sunfua cx ko bị nhiệt phân nhưng rất dễ cháy tạo ra oxit kim loại hóa trị cao và SO2

VD. 4FeS2 + 11O2 ---to--> 2Fe2O3 + 8SO2

2CuS + 3O2 ---to--> 2CuO + 2SO2

4FeS + 7O2 ---to--> 2Fe2O3 + 4SO2

Cu2S + 2O2 ---to--> 2CuO + SO2

6.Muối halogen có oxi (p/s: các này bn ko yêu cầu mik ghi nhưng mik nghĩ chắc bn cx sẽ cần ^^)

KClO3 ---to MnO2 --> KCl + \(\dfrac{3}{2}\)O2 (chủ yếu)

4KClO3 ---to-->KCl + 3KClO4

P/s: Sắp gãy tay rồi -.- Mất gần 30' của mik đó....Bài này ko dc tick chắc ngồi khóc =)) Xem lại kĩ pthh xem mik có cân bằng đúng chưa nha...vội vàng sợ chưa cân :)

8 tháng 9 2018

Bổ sung thêm muối hiđrosunfit và sunfit nữa nha

30 tháng 12 2022

a. Các kim loại và gốc không được ở cạnh nhau:

\(Ba\) và sunfat,\(Ba\) và cacbonat,\(Mg\) và cacbonat,\(Pb\) và clorua,\(Pb\) và sunfat,\(Pb\) và cabonat

Vậy mỗi ống chứa các dd; \(K_2CO_3,Pb\left(NO_3\right)_2,MgSO_4,BaCl_2\)

b.

Nhỏ dd \(HCl\) vào các ống (thí nghiệm thực hiện ở nhiệt độ thấp)

\(K_2CO_3 \) có khí không màu

\(Pb\left(NO_3\right)_2\) có kết tủa trắng

\(K_2CO3+2HCl->2KCl+CO_2+H_2O\)

\(Pb\left(NO_3\right)_2+2HCl->PbCl_2+2HNO_3\)

Nhỏ \(NaOH\) vào 2 dung dịch còn lại 

\(MgSO_4\) kết tủa trắng

- Còn lại là \(BaCl_2\)

\(MgSO_4+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

Tham khảo nhé !

30 tháng 12 2022

lần sau tham khảo thì ghi lên đầu nha bạn , tránh trg hợp GV hiểu nhầm là bạn tự làm 

19 tháng 1

\(1.ZnCO_3+6HCl\rightarrow ZnCl_2+CO_2+H_2O\\ CuCO_3+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+CO_2+H_2O\\ 2.Li_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+CaCO_3\\ Li_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+BaCO_3\\ 3.KHCO_3+KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ LiHCO_3+LiOH\rightarrow Li_2CO_3+H_2O\\ 4.2LiHCO_3+2KOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 2KHCO_3+2LiOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+H_2O\)

25 tháng 12 2021

CTHH: AHCO3

\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: 2AHCO3 --to--> A2CO3 + CO2 + H2O

_____0,5<--------------------------0,25

=> \(M_{AHCO_3}=\dfrac{50}{0,5}=100\left(g/mol\right)\)

=> MA = 39 (K)

=> CTHH của muối đó là KHCO3

 

9 tháng 5 2022

SOS

9 tháng 5 2022

Muối cacbonat --phân huỷ--> CaO => muối đó là CaCO3

\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

             0,15<----0,15

\(b,m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)

21 tháng 8 2017

Chọn C

5 tháng 11 2019

B. NaCl

14 tháng 6 2019

A.  CuSO 4 ; D.  ZnSO 4

25 tháng 2 2022

Câu 1:

a)

Na2CO3 (Natri Cacbonat)

CaCO3 (Canxi Cacbonat)

b)

NaHCO3 (Natri Hidrocacbonat)

Ca(HCO3)2 (Canxi Hidrocacbonat)

Câu 2:

a) \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

b) \(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

c) \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+CaCO_3\downarrow\)

d) \(2NaHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+CaCO_3\downarrow+2H_2O\)

e) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)