Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
| Tôm sông | Nhện |
Đặc điểm cấu tạo ngoài | - Phần đầu - ngực: + Mắt kép + Hai đôi râu. + Các chân hàm. + Các chân ngực (càng, chân bò) - Phần bụng: + Các chân bụng (chân bơi). + Tấm lái.
| - Phần đầu - ngực: + Đôi kìm có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ + Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) có chức năng cảm giác về khứu giác và xúc giác + 4 đôi chân bò để di chuyển và chăng lưới - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở thực hiện chức năng hô hấp + Ở giữa là một lỗ sinh dục để sinh sản + Phía sau là các núm tuyến tơ, sinh ra tơ nhện.
|
MT sống | Nước ngọt | Trên cạn |
Tập tính | Tôm mẹ ôm trứng để tự vệ | Chăng tơ bắt mồi |
Bài mik nè:
*Nhện
-Cơ thể gồm 2 phần:
+Phần đầu-ngực:gồm đôi kìm có tuyến độc,đôi chân xúc giác,4 đôi chân bò.
+Phần bụng: gồm đôi khe thở,lỗ sinh dục,các núm tuyến tơ
*Châu chấu
-Cơ thể gồm 3 phần:
+Phần đầu:1 đôi râu,mắt kép và miệng.
+Phần ngực:3 đôi chân và 2 đôi cánh
+Phần bụng:phân đốt,mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở
+Di chuyển Bằng 4 đôi chân bò (thường di chuyển trên tơ nhện). Di chuyển bằng hình thức bò,bay,nhảy; hô hấp bằng đôi khe thở (phổi và ống khí) nhờ hệ thống ống khí.
Chúc bn học tốt^^
Câu 1: TrẢ LỜI:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình,...
- Ngành ruột khoang: sứa, hải quỳ, thủy tức,...
- Ngành giun tròn: giun đũa,....
- Ngành giun dẹp: sán lá gan,....
- Ngành giun đốt: giun đất,.....
- Ngành thân mềm: trai sông,....
- Ngành chân khớp: châu chấu, nhện,....
tôm có vỏ cơ thể lm bằng kitin còn nhện thì không
vỏ tôm có sắc tố giúp tôm có màu sắc của môt trường
chúc bạn hok tốt nha
tôm có lớp vỏ kitin bao bọc ngoài cơ thể còn nhện thì ko
vỏ tôm có sắc tố giúp tôm có màu của môi trường
chúc bạn hok tốt
- Đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức :
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Đặc điểm cấu tạo của sứa :
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào gai tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
5. Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
* Vai trò:
- Có lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Gây hại đồ gỗ, tàu thuyền.
+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh.
2. Vào ban đêm, khi giun cái tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy theo thói qen trẻ em sẽ lấy tay gãi vào chỗ ngứa rồi đưa lên miệng khi đó trứng giun sẽ dính vào móng tay rồi vào miệng, vì vậy giun kim khép kín đc vòng đời.
ăn uống vệ sinh, hợp lí
rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
ăn chín, uống sôi
không bón phân tươi cho cây
không để ruồi nhặng đậu lên thức ăn
dọn vệ sinh, diệt ruồi
khi một người bệnh cần vệ sinh sạch sẽ tránh phát tán thành ổ dịch
tẩy giun 6 tháng/ lần
Sinh sản:
Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống. Trứng đẻ dưới đất thành ổ . Châu chấu non nở ra đã giống trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.
Một con châu chấu trưởng thành trải qua quá trình biến đổi không hoàn toàn, bao gồm 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng và trưởng thành. Tùy thuộc vào nhiệt độ, nguồn thức ăn và loài mà thời gian hoàn thành vòng đời sẽ khác nhau. Vòng đời của châu chấu thường kéo dài khoảng một năm.
Sự sinh sản và phát triển của châu chấu:
+ Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống.
+ Trứng đẻ dưới đất thành ổ
+ Châu chấu non nở ra đã giống trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. Đó là hình thức biến thái không hoàn toàn.
Đặc điểm cấu tạo ngoài | |
Cá | - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của nước. - Mắt không có mi, màng mắt cá tiếp xúc với môi trường nước→ màng mắt không bị khô. - Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy→ giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước. - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp→ giúp cá cử động theo chiều ngang. - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi chèo. |
Ếch | + Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước + Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí. + Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) - Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) + Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. + Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. |
Bồ câu | - Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng. - Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. |
THAM KHẢO
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
Châu chấu
*Cơ thể được chia làm 3 phần:
‐ Đầu: 1 đôi râu, 2 mắt kép, 1 cơ quan miệng.
‐ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
‐ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có lỗ thở.
Di chuyển bằng 2 cách: bò,bay,nhảy.
Nhện
*Có 2 phần:
‐ Đầu ngực: +Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ +Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác +4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
‐ Bụng: +Đôi khe thở→ hô hấp +Một lỗ sinh dục→ sinh sản +Các núm tuyến tơ→Sinh ra tơ nhện
Di chuyển trên tơ nhện bằng chân
tớ muốn nói là
hãy so sánh châu chấu vs nhện
so sánh về tập tính
cơ thể bên ngoài của chúng