Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2 :
$a) K_2O + H_2O \to 2KOH$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
$K_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2KOH$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$b) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
$Mg(OH)_2 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + 2H_2O$
$MgSO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + MgCl_2$
$c) SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O$
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
Câu 3 :
$a) CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = \dfrac{91,8}{56} = 1,64(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{1,64}{0,4} = 4,1M$
c)
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ca(OH)_2} = 3,28(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{3,28.36,5}{20\%} = 598,6(gam)$
a)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Nhỏ lần lượt mẫu thử vào quỳ tím, ta được 3 nhóm:
+) Nhóm 1 (làm quỳ tím hóa đỏ): HCl
+) Nhóm 2 (làm quỳ tím hóa xanh): KOH, Ba(OH)2
+) Nhóm 3 (không làm quỳ tím đổi màu): NaCl
- Cho mẫu thử hai chất nhóm 2 tác dụng với H2SO4, chất phản ứng tạo kết tủa là Ba(OH)2
2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 ➝ BaSO4↓ + 2H2O
b)
-Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn
-Trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử)
-Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không chuyển màu: KCl; NaNO3 và K2SO4 (nhóm I)
-Nhận biết các dung dịch ở nhóm I:
Sử dụng BaCl2:
+Nếu xuất hiện kết tủa trắng →mẫu thử là K2SO4K2SO4
K2SO4+BaCl2→BaSO4 (trắng)+2KCl K2SO4+BaCl2→BaSO4 (trắng)+2KCl
+ Không có hiện tượng xuất hiện: KCl; NaNO3
Phân biệt KCl và NaNO3 dùng AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫuthử là KCl
KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → NaNO3
Nhận biết các chất sau:
a) HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Hóa đỏ: HNO3, H2SO4, HCl
+ Hóa xanh: KOH, Ba(OH)2
+Không đổi màu : K2SO4, KNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa : H2SO4
H2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng : HCl, HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mẫu không hiện tượng
+ Kết tủa : HCl
AgNO3 + HCl --------> AgCl + HNO3
+ Không hiện tượng : HNO3
Cho dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+ Kết tủa : Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 --------> BaSO4 + 2NaOH
+ Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa : K2SO4
K2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2KCl
+ Không hiện tượng : KNO3
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: NaOH
+Không đổi màu : Na2SO4, NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa : Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2NaCl
+ Không hiện tượng : NaCl
a)
Na | Al | Fe | Ag | |
quỳ tím ẩm | xanh | _ | _ | _ |
HCl | ↑khí | ↑khí | ||
NaOH | ↑khí |
\(6HCl+2Al\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2NaOH+2H_2O+2Al\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
b)
\(AgNO_3\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(BaCl_2\) | \(HCl\) | \(H_2SO_4\) | |
quỳ tím | _ | xanh | _ | đỏ | đỏ |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | ↓đen | _ | _ | ↓trắng |
\(Ba\left(OH\right)_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+Ag_2O+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
a)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: Ca(NO3)2
b)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển xanh: Na2CO3, NaOH (1)
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaCl
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd HCl
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
c)
- Cho các chất tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: Na2SO4, NaCl, NaNO3 (1)
- Cho các chất ở (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3 (2)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4\(\downarrow\) +2NaOH
- Cho chất ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
+ Không hiện tượng: NaNO3
a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 (nhóm I)
+ Hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (nhóm II)
+ Không đổi màu : Na2SO4
Cho dung dịch H2SO4 ở nhóm I tác dụng với nhóm II
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit ; Ba(OH)2
Pt : \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Không hiện tượng : NaOH
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ ; H2SO4
+ Hóa xanh : NaOH , Ca(OH)2
+ Không đổi màu : BaCl2
Sục khí CO2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Ca(OH)2
Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : NaOH
a) Cho 2 mẫu thử tác dụng với dụng dịch K2SO4
+ Mẫu thử nào kết tủa là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KOH\)
+ Không hiện tượng là KOH
b) Cho 2 mẫu thử tác dụng với dụng dịch BaCl2
+ Mẫu thử nào kết tủa là H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng là HCl
c) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu:BaCl2 , KCl
Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Mẫu thử nào kết tủa là BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng là KCl
Cảm ơn'