K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2017

Câu 4:

Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo ra monosaccarit.

C12H22O12 + H2O →H+, t0 C6H12O6 + C6H12O6 (1) Glucozơ xenlulozơ

(C6H10O5)n + nH2O →H+, t0 nC6H12O6 (2) Glucozơ

28 tháng 8 2018

Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuộc nhóm disaccarit và polisaccarit nên chúng đều có phản ứng thủy phân.

Thủy phân saccarozo :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Thủy phân tinh bột :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Thủy phân xenlulozo :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

8 tháng 11 2019

Thủy phân saccarozo :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Thủy phân tinh bột :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Thủy phân xenlulozo :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuộc nhóm disaccarit và polisaccarit nên chúng đều có phản ứng thủy phân.

Thủy phân saccarozo:

\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\)  \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)     \(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)\)

 

Thủy phân tinh bột :

\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\)  \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)   \(nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)

 

Thủy phân xenlulozo :

\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(xenlulozo\right)+nH_2O\)   \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)  \(nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)

 

15 tháng 3 2017

Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3

Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Lấy Ca(OH)2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO

Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O

11 tháng 8 2019

Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Trích mẫu thử, chọn thuốc thử: I2 và dd AgNO3/NH3

Hiện tượng

Cho I2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào dung dịch chuyển sang màu xanh tím là hồ tinh bột.

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là andehit axetic

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

29 tháng 7 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

21 tháng 10 2021

a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.

b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.

c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

24 tháng 3 2021

\(\text{Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : }\)

\(\text{Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :}\)

\(\text{-Hóa đỏ : HCl},HNO_3\left(1\right)\)

\(\text{- Không hiện tượng : }Na_2SO_4,NaNO_3\left(II\right)\)

\(\text{Cho dung dịch AgNO3 }\text{vào các mẫu thử ở (I) }:\)

\(\text{- Kết tủa trắng : }HCl\)

\(\text{- Không hiện tượng : }HNO_3\)

\(\text{Cho dung dịch BaCl2 }\text{vào các mẫu thử ở (II) }:\)

\(\text{- Kết tủa trắng : }Na_2SO_4\)

\(\text{- Không hiện tượng : }NaNO_3\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BáSO_4+2NaCl\)