Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(D=\left\{x\in N|x⋮2;x< 10\right\}\\ E=\left\{x\in N|x⋮5\right\}\\ F=\left\{x\in N|5< x< 11\right\}\)
a.\(M=\left\{5n|n\in N,n\le5\right\}\)
b.\(P=\left\{n^2|n\in N^{\text{*}},n\le9\right\}\)
c.\(N=\left\{3n+1|n\in N,n\le7\right\}\)
A={ x e N ! x chẵn và x < 10 }
B={ x e N ! x < 30 và chia hết cho 5 }
Xin lỗi nhé câu cuối mình không biết trả lời
Cho các tập hợp sau đây :
A = { 0 , 2 , 4 , 6 , 8 , 10 , 12 , 14 , 16 }
B = { 1 , 3 , 5 , 7 , 9 }
C = { 0 , 5 , 10 , 15 , 20 }
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử .
b) Viết tập hợp các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc C .
c) Viết tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc C .
Bài giải
a, Ta có :
A = { A \(\in\) N | A < 17 }
B = { B \(\in\) N* | B < 10 }
b, Ta có các phần tử vừa thuộc A và C là :
M = { 0 ; 10 }
c, Tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc C là :
D = { 1 ; 3 ; 7 ; 9 }
a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};
Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:
A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.
b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};
Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).
Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:
d) D = {1; 5; 9; 13; 17}
Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị), lớn hơn 0 và nhỏ hơn 18.
Do đó ta viết tập hợp D là:
D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
\(A=\left\{x\in N\left|x\le15\right|x⋮3\right\}\)
\(B=\left\{x\inℕ^∗\left|x\le30\right|x⋮5\right\}\)
\(C=\left\{x\inℕ^∗\left|x< 100\right|x⋮10\right\}\)
\(D=\left\{x\inℕ^∗\left|x< 18\right|x⋮4+1\right\}\)
Tập hợp A có các phần tử là các số chẵn.
Tập hợp B có các phần tử là các số lẻ.
Tập hợp C có các phần tử là các số cách đều 5
Tập hợp D có các phần tử là các số cách đều 3
Chúc em học tốt nha......
tập hợp A gồm các phần tử chẵn
tập hợp B gồm các phần tử lẻ
tập hợp C gồm các phần tử chia hết cho 5
tập hợp D gồm các phần tử hơn kém nhau 3 đơn vị
a) A = {x thuộc N/ x = 3.k + 1; x < 101}
b) B = {x thuộc N/ x = n.(n + 1); x < 111}
c) C = {x thuộc N*/x = n2; x < 401}
d) D = {x thuộc N*/x = n.(n + 1):2; x < 4951)
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`D={3; 4; 5; 6; 7}`
T/C đặc trưng:
`D = {x \in \text {N}` `|` `3 \le x \le 7}`
`E={0; 5; 10;...; 95}`
T/C đặc trưng:
`E = { x \in {N}` `|` `x \vdots 5, x \le` `95}`
`F = {4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}`
T/C đặc trưng:
`F = {x \in` `\text {N*}` `|` `x \vdots 4, x \le` `28}.`
Trong tập hợp D ta thấy đây là các số tự nhiên liên tiếp lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7:
\(D=\left\{x\in N|3\le x\le7\right\}\)
Trong tập hợp E ta thấy đây là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 5 nhưng nhỏ hơn 100
\(E=\left\{x\in N|x=5k,x< 100,k\in N\right\}\)
Trong tập hợp F ta thấy đây là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 4 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 28:
\(F=\left\{x\in N|x=4k,x\le28,k\in N\right\}\)