K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Hỏi đáp Sinh học

24 tháng 3 2023

- Tế bào có thể “chọn” được những chất cần thiết nhờ những protein thụ thể trên màng tế bào.

- Các chất thuốc thường được bao gói trong túi vận chuyển, trên túi vận chuyển này sẽ có thụ thể ăn khớp với thụ thể trên màng tế bào cần hấp thụ thuốc.

\(\rightarrow\) Nhờ đó, chất thuốc trong túi vận chuyển này sẽ liên kết đặc hiệu với các thụ thể trên màng làm biến dạng, lõm vào phía trong tạo thành túi vận chuyển tách khỏi màng đi vào trong tế bào chất.

21 tháng 11 2021

tham khảo

17.

Bảng tóm tắt chức năng của protein và ví dụ     Loại protein  Chức năng        Ví dụ

Cấu trúcCấu trúc, nâng đỡCollagene và elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chằng, gân. Keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén.
EnzymeXúc tác sinh học: tăng tốc độ phản ứng, chọn lọc các phản ứng sinh hóaCác enzyme thủy phân trong dạ dày phân giải thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột chín, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid.
HormoneĐiều hòa các hoạt động sinh lýHormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy (beta cell) thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường glucose trong máu động vật có xương sống.
Vận chuyểnVận chuyển các chấtHuyết sắc tố hemoglobin có chứa trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò vận chuyển oxy từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào.
Vận độngTham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thểActinin, myosin có vai trò vận động cơ. Tubulin có vai trò vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào.
Bảo vệBảo vệ cơ thể chống bệnh tậtInterferon chống virus. Kháng thể chống vi khuẩn gây bệnh.
Thụ quanCảm nhận, truyền tín hiệu, đáp ứng các kích thích của môi trườngThụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra (chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu.
Dự trữDự trữ chất dinh dưỡngAlbumin lòng trắng trứng là nguồn cung cấp amino acid cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp amino acid cho thai nhi. Trong hạt cây có chứa nguồn protein dự trữ cần thiết cho hạt nảy mầm.
22 tháng 11 2021

Câu 16: 39 liên kết peptit

22 tháng 3 2023

- Ví dụ về cấp độ tổ chức: Dạ dày.

- Giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức đó theo nguyên tắc thứ bậc: Một tế bào dạ dày chỉ thực hiện một chức năng nhất định (tế bào chính tiết ra pepsinogen – enzym pesin ở trạng thái chưa hoạt động, tế bào viền tiết ra HCl, hoặc tế bào cơ chỉ có tác dụng co dãn) nhưng nhiều tế bào tập hợp lại tạo thành dạ dày vừa có khả năng tiết dịch vị vừa co bóp để tiêu hóa thức ăn.

5 tháng 9 2023

Ví dụ chứng minh tốc độ của phân giải hiếu khí phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của cơ thể:

- Khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh để phổi hấp thụ được nhiều khí Otạo ra năng lượng cho các hoạt động đó.

- Tốc độ của phân giải hiếu khí của một vận động viên đang thi đấu nhanh hơn một nhân viên văn phòng do vận động viên có nhu cầu năng lượng nhiều hơn.

9 tháng 11 2023

Ví dụ chứng minh tốc độ của phân giải hiếu khí phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của cơ thể: Khi cơ thể hoạt động mạnh (chạy, nhảy, lao động nặng,...), nhu cầu năng lượng của cơ thể sẽ tăng lên dẫn đến tốc độ của phân giải hiếu khí nhanh. Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi (ngồi nghỉ, ngủ,...), nhu cầu năng lượng của cơ thể sẽ giảm dẫn đến tốc độ của phân giải hiếu khí chậm hơn.

4 tháng 2 2018

Ví dụ về miễn dịch của cơ thể:

   - Miễn dịch không đặc hiệu: da không bị tổn thương, niêm mạc không bị tổn thương: ngăn cản virut xâm nhập cơ thể; lông, phản ứng viêm tấy (tiết các chất), thực bào, interfêron ...: ngăn cản sự nhân lên của virut.

   - Miễn dịch đặc hiệu:

    (1) Miễn dịch thể dịch: cơ thể hình thành các kháng thể để phản ứng làm trung hòa kháng nguyên; các kháng thể ở trong huyết tương, dịch tế bào.

    (2) Miễn dịch tế bào: có đại thực bào, bạch cầu trung tính: thực bào tế bào lạ...tế bào T độc: tiêm chất độc để giết chết tế bào bị nhiễm vi sinh vật.

Có thể tác động đến những yếu tố nào trong giảm phân hình thành giao tử? Cho ví dụ.

- Nhân tố bên trong: Di truyền, hormone.

- Ví dụ: Nhiều loại hormone (LH và FSH) được sử dụng làm ức chế quá trình giảm phân ở 1 số loài.

- Nhân tố bên ngoài: Nhiệt độ, các hoá chất, các bức xạ.

- Ví dụ: Nhiệt độ xuống thấp châu chấu sinh sản kém.