Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Sáng nay mẹ lên rẫy bẻ măng mang về bán.
b, Cu Bi làm vỡ chiếc bình sứ của ông nhưng mặt vẫn tỉnh khô không chịu nhận lỗi.
a, cá rán, gỗ dán, con gián.
b,
- Tối nay mẹ nấu món cá rán thơm lừng.
- Chiếc kệ sách này được làm bằng gỗ dán.
- Cái Huệ to béo như vậy nhưng lại rất sợ con gián.
1. So sánh ngang bằng
- Cấu trúc As… as
- Đối với tính từ (adj)
S1 + tobe + as + adj + as + S2 |
Ví dụ: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)
Chú ý:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ: He is as tall as I. (Đúng)
He is as tall as me. (Sai)
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.
Ví dụ: Ben is not so tall as Brad.
- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
Ví dụ: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)
- Đối với trạng từ (adv)
S1 + V + as + adv + as + S2 |
Ví dụ: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)
- Cấu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun |
Ví dụ: Your house is the same height as mine.
Chú ý:
- Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
2. So sánh hơn kém
- So sánh hơn
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap…)
S1 + tobe + adj + er + than + S2 |
Ví dụ: He is older than my father.
Chú ý: Các tính từ có tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “I” sau đó mới thêm đuôi “er”.
- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent…)
S1 + tobe + more + adj + than + S2 |
Ví dụ: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)
- So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun |
Ví dụ: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)
Chú ý:
- Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- Nếu chủ ngữ sau “than” trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau ‘than” ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + adj/adv + est + noun/pronoun |
Ví dụ: Nam is the tallest in my class.
- Đối với tính từ và trạng từ dài
S + V + the most + adj/adv + noun/pronoun |
Ví dụ: This jacket is the most expensive in our shop.
Chú ý: Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều
Ví dụ: This dress is the most beautiful of the dresses.
Các tính từ so sánh bất quy tắc:
|
Bác nông dân cày ruộng.
Em trai tôi học trường mẫu giáo.
Những chú gà con chạy lon ton sau chân mẹ.
Đàn cá bơi tung tăng dưới hồ.
Danh từ: Những hi vọng của anh ấy rất cao cả.
Động từ:Anh ta hi vọng sẽ làm tốt bài kiểm.
mình chỉ biết làm thế thôi
Hi vọng là trên hết trong lúc này(danh từ)
Nó vẫn đang hi vong(động từ)
Bạn ấy rất hi vọng được giải(tính từ)