- To attract (v) - Khiến cho tiến lại gần hay dính lại: như là a) để kéo lại hay tiến lại gần nhau. B) khiến tiến lại gần bằng cách hấp dẫn kiểu tự nhiên hay hứng thú, cảm xúc, hay ý thức thẩm mỹ.
- To broadcast (v) - khiến nhiều người biết đến, để gửi hay truyền tin bằng ra-đi-ô hay ti-vi hay bằng đường mạng.
- Live program (n) - chương trình được phát sóng trực tiếp.
- In addition to (exp) - thêm người, thứ, hay hoàn cảnh
- Playwright (n) - người viết kịch
- Comedy (n) - giải trí chuyên nghiệp bao gồm tiểu phẩm nói giỡn hay châm biếm, cố tình khiến khán giả cười.
- Tragedy (n) - một sự kiện gây đau khổ, hủy diệt, và phiền muộn, như là một tai nạn nghiêm trọng, tội ác, hay thảm họa tự nhiên
- Pen name (n) - một tên giả định được sử dụng bởi một nhà văn thay vì tên thật của họ.
- Profession (n) - 1) nghề nghiệp được trả lương, đặc biệt là nghề nghiệp lâu dài và có bằng cấp 2) tuyên bố niềm tin về tôn giáo nào đó
- Humorous sketch (n) - kịch gây ra tiếng cười nhẹ; hài hước
- Sailor (n) - một người có nhiệm vụ làm việc như một thành viên của phi hành đoàn của một con tàu hoặc thuyền thương mại hoặc hải quân, đặc biệt là một người dưới cấp bậc sĩ quan.
- Wonderland (n) - Một vùng đất hoặc nơi đầy những điều tuyệt vời.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
'in addition to' nghĩa là : ngoài hoặc cộng thêm vào
còn ext thì mình ko biết
in addition to + something: dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.
Cho e hỏi những câu này chọn đáp án nào và có thể giải thích kỹ vì sao chọn đáp án đấy ko ạ. E đang phân vân mấy câu này ạ
1. There was ________ milk in the glass
A. little B. a little
=>A little + danh từ không đếm được: có một ít, đủ để
eg.I have a little money, enough to buy a book.
2. They stopped _____ and relaxed
A. to work B. working
=>Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)
=>Stop+Ving: dừng làm gì (dừng hẳn)
Bài viết lại câu này làm thế nào ạ
It is so annoying to live in a noisy neighbourhood (annoyed)
=>I/... am so annoyed that i can't live in a noisy neighbourhood
=>S + be + so + adj + that + S + V
Em cảm ơn ạ
It is so annoying to live in a noisy neighbourhood (annoyed)
=> I am so annoyed that I can't live in a noisy neighbourhood.
Chúc bạn học tốt!
1.Khi đặt câu hỏi trong thể bị động:
Từ 'be' và từ 'will', từ nào đứng trước?
will đứng trước
2.Nêu cấu trúc của 2 thể bị động và chủ động.
chủ động: S+V
bị động: S+be+V3/ed
3.Nêu sự khác nhau giữa 2 thể trên.
4.Địnnh nghĩa 2 thể bị động và chủ động.
CÂU CHỦ ĐỘNG: Là dạng câu mà chủ từ của câu là người / vật thực hiện hành động – gây ra tác động lên người hoặc vật khác.
CÂU BỊ ĐỘNG: Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
college:số ít
colleges:số nhiều
nghĩa thì giống nhau :trường đại học,cao đẳng
theo mk biết thì một từ nghĩa là cao đẳng , từ kia là đại hok thì phải
vậy mk mới cần cái nào là đại hok , cái nào cao đăngr
Đây là các từ viết tắt:
+ N: Noun: Danh từ
+ V: Verb: Động từ
+ Adj: Adjective
theo thứ tự : noun(danh từ) , verb(động từ) , adjective(tính từ) .
1. Be used to: Đã quen với
Be used to + cụm danh từ hoặc V-ing (trong cấu trúc này, used là tính từ và to là giới từ).
2. Get used to: Dần quen với
Get used to + cụm danh từ hoặc verb-ing
3. Used to: Đã từng, từng
Used to + verb chỉ một thói quen hay một tình trạng ở quá khứ. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.
1.used to: là thg hay, chỉ thói quen trong quá khứ, và nó ko còn ơ hiện tại nữa
used to + V
2 get used to + Ving: đang quen với ...
tobe used to + Ving: đã quen với
TICK CHO MK NHA . CHÚC BN HỌC TỐT
1. Who enjoy watching television?
- Both old and young people enjoy waching it.
2. Do television stations broadcast a few interesting programs?
- No, they don't.
3. What program helps us see events at the same time as they are happening?
- Live TV program helps us see events at the same time as they are happening.
4. What live TV programs do we often watch in our country?
- In our country, we often watch live TV programs of important events and international football matches.
5. Why do you like cartoons?
- Because it is very interesting and funny.
1. Who enjoy watching television?
→ Both old and young people enjoy watching it very much.
2. Do television stations broadcast a few interesting programs?
→ Yes, they do
3. What program helps us see events at the same time as they are happening?
→ It's Live TV
4. What live TV programs do we often watch in our country?
➝ In your countryside, you often watch live TV programs of important events and international football matches.
5. Why do you like cartoons?
→ Because it is very interesting and funny.
1,Danh từ là gì?VD từng loại.
=> Danh từ (DT): DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
Danh từ gồm 2 loại:
+ Danh từ riêng : là tên riêng của một sự vật ( tên người, tên địa phương, tên địa danh,...)
+ Danh từ chung : là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật )
2,Chức năng của danh từ là gì?Đặt câu cho VD minh họa
=> Danh từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau:
- Làm chủ ngữ cho câu
Ví dụ: Hoa hồng rất đẹp. (Trong câu này "hoa hồng" là danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ)
- Làm tân ngữ cho ngoại động từ.
Ví dụ: Anh ta là bác sĩ. (Trong câu này "bác sĩ" là danh từ làm bổ chủ nói rõ thân phận của "anh ta")