Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

b)
= 10 (gam)
=> phản ứng =
= 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)

TL:
Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
C4H10 + O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 5H2O
0,1 0,4 0,5 mol
Sản phẩm cháy gồm 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Khi hấp thụ vào nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,4 0,4 mol
Như vậy khối lượng hấp thụ vào = 0,4.44 + 0,5.18 = 26,6 g. Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dd = 0,4.100 = 40 g.
Do đó, khối lượng dd giảm = 40 - 26,6 = 13,4 g.

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.

Chọn C
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 → CaCO3↓ + dung dịch X.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 ⇒ mdd giảm = m↓ – mCO2
⇒ mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g ⇒ nCO2 = 0,5 mol ⇒ V = 11,2

Gọi CTTQ của B là CxHyOz.
số mol kết tủa =\(\frac{4,5}{100} \)= 0,045 mol = số mol CO2
m bình tăng=m(CO2) + m(H2O) suy ra m(H2O)= 3,06 - 0,045.44= 1,08 suy ra n(H2O)=0,06 \(\rightarrow\) n(H) = 0,12 mol.
vì mH + mC=0,66<0,9 suy ra trong B có oxi \(\rightarrow\) n(O) =\( \frac{0,9-0,66}{16}\) = 0,015.
Tỉ lệ x:y:z = 0,045 : 0,12 : 0,015 = 3 : 8 : 1\( \rightarrow\) CTĐGN: (C3H8O)n
Áp dụng pt trạng thái khí có:
PV=nRT suy ra n(B)= 0,1 \(\rightarrow\) M(B) =\( \frac{6}{0,1}\) = 60
suy ra 60n= 60 \( \rightarrow\) n=1
Vậy CTPT của B là C3H8O.
Các CTCT của B :
CH3-CH2-CH2(OH)
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3.
Đáp án : B
nCO2 = 0,15 mol ; nCa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol
=> mCaCO3 – mCO2 = 0,05.100 – 0,15.44 = -1,6g
=> khối lượng dung dịch tăng 1,6g